Đốt nóng hỗn hợp X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Tính số mol Al trong hỗn hợp X
Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:
nH2 = 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol
Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là gì?
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,18mol
nH2O > nCO2 ⇒ X là ankan; nankan = nH2O – nCO2 = 0,08
Gọi công thức trung bình của X là:
nCO2 = 0,1; nankan = 0,08 ⇒ ntb = 1,25 ⇒ 2 ankan là: CH4 và C2H6
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
a) Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
b) Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
Phân tử khối của peptit Gly–Ala là
Câu A. 146.
Câu B. 164.
Câu C. 128.
Câu D. 132.
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z1 . Khi cho 1 mol Z1 tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tìm X?
Câu A. 19,6.
Câu B. 9,8.
Câu C. 16,4.
Câu D. 8,2.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.