Đốt cháy hoàn toàn m gam khí metan (CH4) cần 6,72 lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của m là?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam khí metan (CH4) cần 6,72 lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của m là?


Đáp án:

nO2 = 0,3 mol

CH4 + 2O2 --t0--> CO2 ↑+ 2H2O

0,15 ← 0,3 (mol)

mCH4 = 0,05.16 = 0,8 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Hãy cho biết: a. Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra? b. Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu? c. Thể tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích cần dùng).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Hãy cho biết:

a. Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?

b. Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?

c. Thể tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích cần dùng).


Đáp án:

a. Phương trình hóa học :

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] (1)

2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2↑ (2)

b. nH2 = 13,44 : 22, 4 = 0,6 mol

Theo pt(2) nAl = 2/3 nH2 = 0,4 mol ⇒ nAl = 0,4.27 = 10,8 gam

mAl2O3 = 31,2 – 10,8 = 20,4 gam.

nAl2O3 = 0,2 mol

Theo (1) nNaOH = 2nAl2O3 = 0,4 mol

Theo (2) nNaOH = nAl = 0,4 mol

⇒ Tổng số mol NaOH là 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

⇒ VNaOH 4M = 0,8 : 4 = 0,2 lít = 200 cm3

Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là : 200 + 10 = 210 cm3

 

Xem đáp án và giải thích
Liên kết ion được tạo thành giữa liên kết gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Liên kết ion được tạo thành giữa liên kết gì?


Đáp án:

Liên kết ion được tạo thành giữa một nguyên tử kim loại mạnh và một nguyên tử phi kim mạnh.

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức hoá học và tên gọi của a) 5 oxit bazơ ; b) 5 oxit axit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức hoá học và tên gọi của

a) 5 oxit bazơ ;

b) 5 oxit axit.


Đáp án:

a) Các oxit bazơ : đồng(II) oxit : CuO, natri oxit : Na2O, canxi oxit : CaO, sắt(III) oxit: Fe2O3 ...

b) Các oxit axit: cacbon đioxit (CO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), đinitơ pentaoxit (N2O5) ...

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dung 19,6g O2; thu được 11,76 lít CO2 (dktc) và 9,45g H2O. Mặt khác nếu cho m g hỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô can dung dịch sau phản ứng còn lại 13,95g chất rắn khan Tìm tỉ lệ mol của X1:X3 
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dung 19,6g O2; thu được 11,76 lít CO2 (dktc) và 9,45g H2O. Mặt khác nếu cho m g hỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô can dung dịch sau phản ứng còn lại 13,95g chất rắn khan Tìm tỉ lệ mol của X1:X3 


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Nhóm nito
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có các nhận xét sau về N và hợp chất của nó: (1). N2 tương đối trở về hoạt động hóa học ở điều kiện thường vì trong phân tử có một liên kết ba bền. (2). Khí NH3 tan tốt trong H2O tạo được dung dịch có môi trường bazơ. (3). HNO3 được tạo ra khi cho hỗn hợp khí (NO2 và O2) sục vào H2O. (4). Khi phản ứng với Fe2O3 thì HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa. (5). Khi sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa màu xanh. (6). Trong công nghiệp NH3 được tạo ra khi cho N2 phản ứng với H2. Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…