Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: CO2, SO2, SO3.
- Cho qua dung dịch Br2 nhận biết SO2 do làm nhạt màu nâu của dung dịch brom:
Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
- Cho qua dung dịch BaCl2 nhận biết SO3 do tạo kết tủa màu trắng:
BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4↓ + 2HCl
- Còn lại là CO2.
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl
- Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑
- Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
- Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O
Câu A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic
Câu B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ
Câu D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện to và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là: dCH4/KK = 16/29 = 0,55
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc).
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H2 (đktc).
Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit H2 (đktc).
Giá trị của m là
Gọi số mol Al, Fe, Ba ban đầu là 3x, 3y, 3z mol
Mỗi phần có x, y, z mol mỗi KL Nhận thấy VH2 (phần 2) >VH2 (phần 1)
Chứng tỏ ở phần 1, Al dư, Ba(OH)2 hết, số mol các sản phẩm tính theo Ba(OH)2
- Phần 1:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
→ z + 3z = nH2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol
→ z = 0,01 mol
→ nBa = 0,01 mol
- Phần 2:
Ta có: nNaOH = 0, 05 mol; nH2 = 0, 07 mol
2Al + 2NaOH → 2H2O + 2NaAlO2 + 3H2 (1)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (2)
Số mol KL mỗi phần đều bằng nBa = 0,01 mol
→ nH2(2) = 0,01 mol
Tổng nH2= 0,07 mol
→ nH2(1) = 0,06 mol
→ x = nAl = (⅔).0,06 = 0,04 mol
- Phần 3:
Ta có: nH2 = 0,1 mol
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 → nH2 = 0,01 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 → nH2 = 0,06 mol
Fe + 2HCl + FeCl2 + H2 (3)
→ nH2 (3) = 0,03 mol = nFe
Vậy mỗi phần có chứa: Al: 0,04 mol; Fe : 0, 03 mol; Ba : 0,01 mol
Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat.
Phương trình hóa học:
Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + H2
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.