Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Tìm m?


Đáp án:

nBa(OH)2 = 0,1.2 = 0,2 (mol); n = 0,1 (mol)

nBaSO3 = 2nBa(OH)2 - nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)

BTNT S: nSO2 = 2nFeS2 = 0,3 mol

=> nFeS2 = 0,15 mol

⇒ mFeS2 = 0,15.(56 + 32.2) = 18 (g)

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho m gam axit axetic tác dụng hết với 9,65 gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu. Sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan. Gía trị của m
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam axit axetic tác dụng hết với 9,65 gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu. Sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan. Gía trị của m?


Đáp án:

Khi cho hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch CH3COOH chỉ có Zn phản ứng, chất rắn không tan sau phản ứng là Cu

=> mZn = 9,65 - 6,4 = 3,25 (g)

=> nZn= 3,25 : 65 = 0,05 (mol)

Phương trình hóa học: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

0,1(mol) ← 0,05 (mol)

Khối lượng CH3COOH là: 0,1.60= 6(g)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Tìm m?


Đáp án:

nBa(OH)2 = 0,1.2 = 0,2 (mol); n = 0,1 (mol)

nBaSO3 = 2nBa(OH)2 - nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)

BTNT S: nSO2 = 2nFeS2 = 0,3 mol

=> nFeS2 = 0,15 mol

⇒ mFeS2 = 0,15.(56 + 32.2) = 18 (g)

 

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 3,36,lít hỗ hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗ hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.


Đáp án:

nA = 0,15 mol; nCO2 = 0,2 mol

Gọi số mol của metan và etan lần lượt là x và y (mol)

Phương trình phản ứng:

Vậy thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp A là:

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 13,28 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào V lít dung dịch HNO3 0,5M dư thu được 8,064 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (sản phảm khử duy nhất, đo ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 21 và dung dịch Y. Khối lượng muối khan có trong dung dịch Y và giá trị V là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 13,28 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào V lít dung dịch HNO3 0,5M dư thu được 8,064 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (sản phảm khử duy nhất, đo ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 21 và dung dịch Y. Khối lượng muối khan có trong dung dịch Y và giá trị V là:


Đáp án:

Giải

Gọi số mol của NO: x mol; NO2: y mol

Ta có: x + y = 8,064 : 22,4 = 0,36 mol (1)

30x + 46y = 21.2.0,36 = 15,12 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,09 mol, y = 0,27 mol

Gọi số mol của Cu : a mol, Fe: b mol

Ta có : 64a + 56b = 13,28 (*)

BT e : 2a + 3b = 3.0,09 + 0,27 = 0,54 (**)

Từ (*), (**) => a = 0,12 mol ; b = 0,1 mol

=>nCu = nCu(NO3)2 = 0,12 mol ; nFe = nFe(NO3)3 = 0,1 mol

=>m (rắn) = 188.0,12 + 0,1.242 = 46,76 gam

Ta có nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 + nNO + nNO2

= 2.0,12 + 3.0,1 + 0,09 + 0,27 = 0,9 mol

=>V = 0,9 : 0,5 = 1,8 lít

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Áp dụng ĐLBT electron, ta có: necho=nenhận Û  n.nkim loại = 8nNH4NO3 + 10nN2 + 8nN2O + 3nNO + nNO2

Bảo toàn nguyên tố nitơ rút ra:

+ nHNO3 pư = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3

+ nNO3- tạo muối =  =

Nếu hỗn hợp ban đầu có thêm oxit kim loại tham gia phản ứng thì: 2H+ +  O trong oxit ---> H2O

=> nHNO3 pư = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 + 2nO trong oxit

m muối = m KLpư + mNO3- + mNH4NO3

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phản ứng hóa học dưới đây, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí? Ba(OH)2 + KHCO3 ----> ; H2O + CO2 -----> ; H2O + Na + FeCl3 ----> ; O2 + Fe(OH)2 ----> ; Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ----> ; FeCl2 + NaOH ----> ; Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 ----> ; H2O + NH3 + CuSO4 ----> ; HNO3 + NH3 ----> ; Al2O3 + Ca(OH)2 ---->

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 7

  • Câu C. 6

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…