Câu hỏi lý thuyết về phản ứng tạo kết tủa với ion Ag
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?


Đáp án:
  • Câu A. HCl

  • Câu B. H3PO4 Đáp án đúng

  • Câu C. H2S

  • Câu D. HBr

Giải thích:

Đáp án B Phân tích: A. AgNO3 + HCl → HNO3 + AgCl ↓ (trắng) B. 3AgNO3 + H3PO4 → 3HNO3 + Ag3PO4 ↓ . Nhưng sau đó, Ag3PO4 ↓ tan trong axit HNO3. C. 2AgNO3 + H2S → 2HNO3 + Ag2S ↓ (đen) D. AgNO3 + HBr → HNO3 + AgBr ↓ (vàng nhạt)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

NaOH có thể được điều chế bằng: a) Một phản ứng hóa hợp. b) Một phản ứng thế. c) Một phản ứng trao đổi. - Hãy dẫn ra phản ứng hóa học cho mỗi trường hợp trên. - Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

NaOH có thể được điều chế bằng:

a) Một phản ứng hóa hợp.

b) Một phản ứng thế.

c) Một phản ứng trao đổi.

- Hãy dẫn ra phản ứng hóa học cho mỗi trường hợp trên.

- Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.


Đáp án:

Phản ứng điều chế NaOH

a) Một phản ứng hóa hợp: Na2O + H2O -> 2NaOH.

b) Một phản ứng thế: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

c) Một phản ứng trao đổi: Na2CO3 + Ba(OH)2 -> 2NaOH + BaCO3

ở phản ứng b) là phản ứng oxi hóa-khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng; phản ứng a) và c) không là phản ứng oxi hóa khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa.

Xem đáp án và giải thích
Liti là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Liti là gì?


Đáp án:

- Liti là một kim loại kiềm được phát hiện bởi Johann Arfvedson năm 1817. Arfvedson tìm thấy nguyên tố mới trong khoáng chất spodumen và lepidolit trong quặng petalit.

- Kí hiệu: Li

- Cấu hình electron: [He] 2s1

- Số hiệu nguyên tử: 3

- Khối lượng nguyên tử: 7 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 3

+ Nhóm: IA

+ Chu kì: 2

- Đồng vị: 6Li, 7li

- Độ âm điện: 0,98

Xem đáp án và giải thích
Từ 10 kg gạo nếp cẩm (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít ancol etylic nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ 10 kg gạo nếp cẩm (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít ancol etylic nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml


Đáp án:

mtinh bột = 10.80/100 = 8 (kg)

Sơ đồ quá trình lên men :

(C6H10O5)n --H+, t0--> nC6H12O6 --enzim--> 2nC2H5OH

Do H = 80%

=> mC2H5OH = [8.46.2n.80]/[162n.100] = 1472/405 kg

Mặt khác ancol etylic có D = 0,789 g/ml = 0,789 kg/lít

=> VC2H5OH = m/D = m/0,789 = 4,6 lít

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ phản ứng: Ca(OH)2 + H3PO4 dư -> X + H2O. Vậy X là:

Đáp án:
  • Câu A. Ca3(PO4)2 và CaHPO4.

  • Câu B. Ca(H2PO4)2.

  • Câu C. CaHPO4.

  • Câu D. Ca3(PO4)2.

Xem đáp án và giải thích
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Tìm kim loại trong muối
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Tìm kim loại trong muối


Đáp án:

Khí thoát ra ở anot chính là Clo với số mol bằng: nClo = 0,02 (mol)

Tại catot: Mn+ + ne → M

Theo định luật bảo toàn khối lượng mM = mmuối – mClo = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 (gam)

Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

Theo định luật bảo toàn e ta có nM = 0,4/n ⇒ M = 20.n ⇒ n = 2 và M là Ca.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…