Đốt cháy hết 2,7g bột nhôm trong không khí thu được 5,1g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hết 2,7g bột nhôm trong không khí thu được 5,1g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?


Đáp án:

3O2 + 4Al --t0--> 2Al2O3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mAl + mO2 = mAl2O3

mO2 = 5,1-2,7 = 2,4g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Tìm tên hai kim loại đem dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Tìm tên hai kim loại đem dùng.


Đáp án:

Gọi R là kim loại hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA.

Ta có: nH2 = 0,672/22,4 = 0,03(mol)

Phương trình hóa học:

R (0,03) + 2HCl → RCl2 + H2 (0,03) (1)

⇒ MR = 1,67/0,03 = 55,667

⇒ 2 kim loại cần tìm là: Ca và Sr.

Xem đáp án và giải thích
Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%. A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước. B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước. C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước. D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước. E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%.

A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước.

B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.

C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước.

D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước.

E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.


Đáp án:

Câu trả lời đúng: B.

C% = (mct/mdd).100%

=> mct = (5.200)/100 = 10g

mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd - mct = 200g – 10g = 190g

Xem đáp án và giải thích
Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào: a) Tác dụng được với dung dịch HCl? b) Bị nhiệt phân hủy? c) Tác dụng được với CO2? d) Đổi màu quỳ tím thành xanh? Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:

a) Tác dụng được với dung dịch HCl?

b) Bị nhiệt phân hủy?

c) Tác dụng được với CO2?

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?

Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

a) Tất cả các bazơ đã cho đều phản ứng với dung dịch HCl.

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao là các bazo không tan : Cu(OH)2

Cu(OH)2  --t0--> CuO + H2O

c) Tác dụng với CO2 là các dung dịch bazo (kiểm) NaOH, Ba(OH)2

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh: các kiềm NaOH, Ba(OH)2.

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học


Đáp án:

Dụng cụ: 3 Ống nghiệm.

Hóa chất: amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép.

Tiến hành thí nghiệm: Như sgk.

Hiện tượng: Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.

   + Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa dd (NH4)2SO4.

   2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

   NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

   + Phân kali clorua và phân supephotphat kép:

Ở ống nghiệm có ↓trắng => dd KCl

Ống nghiệm không có ↓ => dd Ca(H2PO4)2

   AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

   Ag+ + Cl- → AgCl↓

Xem đáp án và giải thích
Xác định muối trong dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là


Đáp án:
  • Câu A. Fe(NO3)2 và AgNO3.

  • Câu B. AgNO3 và Zn(NO3)2.

  • Câu C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.

  • Câu D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…