Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, và NaI thì thấy hiện tượng gì xảy ra?
AgF là muối tan nên chỉ có 3 dung dịch xảy ra phản ứng tạo kết tủa
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: -CH3; -NH3Cl; -OCH3; -NO2; -COOH; -Cl và -SO3H. Hãy cho biết trong số này có bao nhiêu nhóm định thế vòng benzen ở vị trí meta?
Thế vòng benzen ở vị trí meta ⇒ nhóm thế là nhóm hút e: -OCH3; -NO2; -COOH; -Cl
Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
2nFe <nAg+ <3nFe => Fe và Ag+ đều phản ứng hết
Chất rắn chỉ có Ag (0,09 ) mol => mAg = 9,72 gam
Có 3 chất rắn là: Mg, Al2O3, Al. Hãy nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.
Dùng dung dịch NaOH hòa tan 3 mẫu chất rắn
- Nếu là Mg: chất rắn không tan.
- Nếu là Al2O3 chất rẳn tan ra: Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
- Nấu là Al chất rắn tan ra và kèm theo hiện tượng thoát khí
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)H4] + 3H2 ↑
Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).
a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.
b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.
- Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
- Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất A
nSO2 = 0,06 mol => mS = 1,92g;
nH2O = 0,06 mol => mH = 0,12g;
Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H (Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA)
Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy
Ta có tỉ lệ x : y = nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1
Vậy công thức phân tử của A và là H2S.
b) Phương trình hóa học của phản ứng:
3H2S-2 + H2S+6O4đ --> 4S0 + 4H2O
Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S
nH2S = 2,04/34 = 0,06 mol;
Theo phương trình: nS = 4/3nH2S = 0,08 mol;
mS = 0,08 × 32 = 2,56g.
Hòa tan vào nước 3,38 gam hỗn hợp muối cacbonat và muối hiđrocacbonat của một kim loại hóa trị I. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) bay ra. Số mol muối cacbonat trong hỗn hợp trên là bao nhiêu mol?
Bảo toàn C: nHCO3- + nCO32- = nCO2 = 0,03 mol
Gọi kim loại hóa trị I là R: R2CO3 (x mol); RHCO3 (y mol)
Ta có x + y = 0,03 mol (1)
mmuối = (2R + 60)x + (R + 61)y = 3,38 gam (2)
R + 61 < 3,38/(x + y) < 2R + 60
26 < R < 51 ⇒ R = 39 (K)
Với R = 39, giải hệ (1)(2) ⇒ x = 0,01
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.