Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Câu A. AgNO3
Câu B. HCl, O2
Câu C. Fe2(SO4)3 Đáp án đúng
Câu D. HNO3
- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag
Cho AgNO3 vào tách được Ag nhưng khối lượng thay đổi
Lấy ba thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hóa – khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hóa – khử.

Câu A. (2), (3), (4).
Câu B. (1), (2), (3).
Câu C. (1), (2), (4).
Câu D. (1), (3), (4).
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là gì?
nH2O = x mol; nCO2 = y mol ⇒ 44y – 18x = 6,76g (1)
X là anken ⇒ nH2O – nCO2 = nanken ⇒ x – y = 0,1 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,43 ; y = 0,33
0,1 mol X → 0,33 mol CO2
⇒ Số C trung bình = 3,3 ⇒ 2 anken là C2H4 và C3H6.
Có những pin điện hóa được ghép bởi những cặp oxi hóa – khử chuẩn sau :
a) Pb2+/Pb và Zn2+/Zn
b) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb
a) Phản ứng trong pin điện hóa : Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb
Zn → Zn2+ +2e
Zn : Cực âm, anot
Pb2+ + 2e → Pb
Pb : cực dương, catot
EoZn-Pb = -0,13 – (-0,76) = +0,63 V
b) Phản ứng trong pin điện hóa : Mg + Pb2+ → Mg2+ + Pb
Mg → Mg2+ +2e
Mg: Cực âm, anot
Pb2+ + 2e → Pb
Pb: cực dương, catot
EoMg-Pb = -0,13 – (-2,37) = +2,24 V
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
NaOH = nCH3COOCH3 = 0,15 mol => V = 150 ml
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.