Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là bao nhiêu lít?


Đáp án:

nNH3 = nHNO3 = 21%. 5. 103. 1,2 : 63 = 20 mol

H = 80% ⇒ VNH3 = 20. 22,4 : 80% = 560 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường N2 là một chất trơ? Ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường N2 là một chất trơ? Ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn?


Đáp án:

- Công thức cấu tạo: N≡N. Phân tử N2 có chứa liên kết ba nên năng lượng liên kết lớn ⇒ N2 rất bền ở nhiệt độ thường.

- Ở nhiệt độ cao nitơ hoạt đông hóa học khá hơn phan rứng với H2, O2, kim loại.

Xem đáp án và giải thích
Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Tìm M?


Đáp án:

nAgNO3 = 1. 0,2 = 0,2 mol

M (0,1) + 2AgNO3 (0,2) → M(NO3)2 (0,1) + 2Ag

mmuối = 0,1(M + 62.2) = 18,8 → M = 64

Vậy M là Cu

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 26,88 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Khối lượng và phần trăm khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp ban đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 26,88 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Khối lượng và phần trăm khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp ban đầu là


Đáp án:

Giải

Ta có: nNO2 = 1,2 mol

Đặt nFeS2 = a mol; nCu2S = b mol

BT e ta có: 15nFeS2 + 10nCu2S = 1,8 => 15a + 10b = 1,2 (1)

Dung dịch B chứa 2 muối sunfat nên chứa: Fe3+ : a mol, Cu2+ : 2b mol, SO42- : (2a + b) mol

BTĐT ta có: 3a + 4b = 4a + 2b

=> a – 2b = 0 (2)

Từ 1, 2 => a = 0,06 mol và b = 0,03 mol

=>m muối = 0,06.56 + 0,06.64 + 96.(0,06 + 0,06) = 18,72 g

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chat nhôm sunfat Al2 (SO4)3 và khí hidro. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tư giữa các chất trong phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chat nhôm sunfat Al2 (SO4)3 và khí hidro. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tư giữa các chất trong phản ứng?


Đáp án:

 PTHH của phản ứng:

   2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

   Cứ nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử H2SO4 tạo ra 1 phân tử Al2 (SO4)3 và 3 phân tử H2.

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA.



Đáp án:

- Số e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA là 1,2 của phi kim nhóm VIA, VIIA là 6,7.


Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…