Để bảo quản dung dịch muối sắt (II) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm vào dung dịch đó là thanh gì?
- Trong điều kiện thường Fe2+ dễ chuyển thành Fe3+
- Khi có Fe thì: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
⇒ Do đó, trong dung dịch luôn có Fe2+
=> Một thanh Fe
Mệnh đề không đúng là:
Câu A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối
Câu B. CH3CH2COOCH=CH2có thể trùng hợp tạo polime
Câu C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2
Câu D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
Câu A. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.
Câu B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
Câu C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.
Câu D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì với nó.
Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo thành từ amino axil X mạch hở. Trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 18.67% Thủy phân hoàn toàn 8,265 gam hồn hợp K gồm M, Q trong HCl thu được 9,450 gam tripeptit M, 4,356 gam dipeptit và 3,750 gam X. Tỉ lệ về số mol cua tripeptit M và tetrapepht Q trong hỗn hợp K là bao nhiêu?
Xét amino axit X: MX = 75. Vậy X là Glyxin
Đặt số mol của tripeptit M là x, tetrapeptit Q là y
Ta có; khối lượng của hỗn hợp K là: 189x + 246y = 8,265 (1)
Khi thuỷ phân hỗn hợp K: vì số mol mắt xích glyxin được bảo toàn nên ta có:
3x + 4y = 9,450/189 + 4,356/132 + 3,750/75 = 0,133 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được x = y = 0,019 mol
Tỉ lệ mol là 1 : 1
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-amino axit) mạch hở là:
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 7
Câu D. 6
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra :
Câu A. Sự khử ion Na+
Câu B. Sự oxi hóa Na+
Câu C. Sự khử phân tử H2O
Câu D. Sự oxi hóa phân tử H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.