Câu A. HCl
Câu B. Qùy tím
Câu C. NaOH Đáp án đúng
Câu D. BaCl2
NaOH phản ứng với Mg(NO3)2 tạo kết tủa trắng Mg(OH)2 Với Fe(NO3)3 tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 Với NaNO3 không hiện tượng. Mg(NO3)2 + 2NaOH -- > Mg(OH)2 + 2NaNO3 Fe(NO3)3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaNO3
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Tính khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch?
nCu = 0,12 mol.
nCu(NO3)2 = = nCu = 0,12 mol.
=> mCu(NO3)2 = 0,12 x 188 = 22,56.
Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:
a) Heptan không tan trong axit sunfuaric loẵng []
b) Heptan tan tốt trong H2SO4 nguyên chất []
c) Heptan tan tốt trong dung dịch NaOH đặc. []
d) Hepan tan tốt trong benzene []
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
Vì sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bột và xenlulozo thì không?
Dạng amilozo tan nhiều trong nước hơn dạng amilopectin vì cấu trúc hóa học không phân nhánh, đồng thời số lượng mắt xích trong phân tử nhỏ hơn.
Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hóa học.
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Tính khối lượng tinh bột cần dùng
Hiệu suất toàn bộ quá trình là: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.