Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là:
Câu A. 5,92
Câu B. 4,68
Câu C. 2,26
Câu D. 3,46 Đáp án đúng
- Gọi a và b lần lượt là số mol của X và Y. Khi cho E tác dụng với NaOH thì : NH4OOC-COONH3CH3 + NaOH ® (COONa)2 + NH3 + CH3NH2 + H2O; a mol a mol a mol a mol ; (CH3NH3)2CO3 + NaOH ® 2CH3NH2 + Na2CO3 + H2O; b mol 2b mol 2b mol ; Ta có: a + 2b = 0,05; a = 0,01 mol; Þ a= 0,01 mol, b = 0,02 mol; =. m(muối ) = 134n(COONa)2 + 106nNa2CO3 = 3,46g. * Cách 2: Vì X là muối của axit hữu cơ đa chức nên X có CTCT là NH4-OOC-COO-NH3CH3. Y là muối của axit vô cơ, nên Y có CTCT là (CH3NH3)2CO3 Khi cho X và Y tác dụng với dd NaOH thì có các PTHH: NH4-OOC-COO-NH3CH3 + NaOH ® (COONa)2 + NH3 + CH3NH2 + H2O (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH ® 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O Vì thu được 0,06 mol hai chất khí có tỉ lệ mol là 1 : 5, hai chất khí ở đây là NH3 và CH3NH2 Þ nNH3 = 0,01 mol, nCH3NH2 = 0,05 mol. Mặt khác, ta có hệ hai phương trình: nX = nNH3 = 0,01 mol và nX + 2nY = nCH3NH2 = 0,05 mol. Þ nX = 0,01 mol. nY = 0,02 mol Þ Khối lượng muối = m = 134.n(COONa)2 + 106.nNa2CO3 = 134.0,01 + 106.0,02 = 3,46 gam
Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.
a) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất.
a) Công thức chung của hợp chất FexOy.
Theo đề bài ta có: mFe/mO = 7/3 <=> 56x/16y = 7/3 <=> x/y = 2/3 => x = 2; y = 3
Vậy CTHH của hợp chất là Fe2O3.
Phân tử khối là: 56.2 + 16.3 = 160 (đvC)
b) Hợp chất Fe2O3. Gọi hóa trị của Fe là x
Theo quy tắc hóa trị ta có: x. 2 = 3.II ⇒ x = III
Phương pháp điều chế kim loại kiềm là gì?
- Kim loại kiềm dễ bị oxi hóa thành ion dương, do vậy trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
- Điều chế kim loại kiềm bằng cách khử ion của chúng:
M+ + e → M
- Tuy nhiên, không có chất nào khử được ion kim loại kiềm.
- Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
Câu A. H2SO4 đặc + Cu →
Câu B. H2SO4 + CuCO3 →
Câu C. H2SO4 + CuO →
Câu D. H2SO4 + Cu(OH)2 →
Câu A. CaCO3
Câu B. Ca(HCO3)2
Câu C. FeCl2
Câu D. CaCl2
Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng, nếu có?
Khi tan trong nước, các halogen tác dụng với nước, flo phản ứng mãnh liệt với nước giải phóng oxi.
2F2 + 2H2O → 4HF + O2.
Với brom và clo thì phản ứng xảy ra theo hướng khác, brom tác dụng với nước chậm hơn.
Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO.
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
Iot không phản ứng với nước
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.