Công thức phân tử của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 1,53 gam este X thu được 3,3 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức phân tử của X là.

Đáp án:
  • Câu A. C4H6O2

  • Câu B. C5H10O2 Đáp án đúng

  • Câu C. C4H8O2

  • Câu D. C5H8O2

Giải thích:

Chọn B. - Khi đốt cháy X nhận thấy: nCO2 = nH2O = 0,075 mol; => M(X) = 1,53.n / 0,075 => n = 5. => X là C5H10O2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Sản phẩm trùng hợp của stiren là

Đáp án:
  • Câu A. (-CH2=CHCl-)n

  • Câu B. (-CH2-C(Cl)=CH-CH2-)n

  • Câu C. (-CH3 – CH = CH2-)n

  • Câu D. (-CH(C6H5)-CH2-)n

Xem đáp án và giải thích
Glyxin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 44,95

  • Câu B. 22,60

  • Câu C. 22,35

  • Câu D. 53,95

Xem đáp án và giải thích
Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. 1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. 2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M.

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng





Đáp án:

1. Phương trình hoá học của các phản ứng :

2NH3 + 3CuO --> N2 + 3Cu + 3H2O

Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :

CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O (2)

2. Số mol HCl phản ứng với CuO : nHCl = 0,02.1 = 0,02 (mol).

Theo (2), số mol CuO dư : nCuO = số mol HCl =  = 0,01 (mol).

Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,01 = 0,03 (mol).

Theo (1), số mol NH3 = số mol CuO = .0,03 = 0,02 (mol) và số mol N2 = số mol CuO = .0,03 = 0,01 (mol).

Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01.22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.




Xem đáp án và giải thích
Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam oxit duy nhất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Tìm V?


Đáp án:

Ta có: nCr2O3 = 15,2/152 = 0,1 mol

4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

0,2                    0,1

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

         0,2                     0,2

=> VH2 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít

Xem đáp án và giải thích
Lipid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Xà phòng hóa hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Đáp án:
  • Câu A. Metyl axetat

  • Câu B. Benzyl axetat

  • Câu C. Tristearin

  • Câu D. Metyl fomat

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…