Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M. thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
nCO2 = 0,02 mol; nOH- = 0,03
⇒ Tạo 2 muối HCO3- (x mol); CO32- (y mol)
CO2 (x) + OH- (x) → HCO3- (x mol)
CO2 (y) + 2OH- (2y) → CO32- (y mol)
nOH- = x + 2y = 0,03
nCO2 = x + y = 0,02
⇒ x = y = 0,01 mol
nBa2+ = 0,012 > nCO32- ⇒ nBaCO3 = nCO32- = 0,01 mol
⇒ m = 0,01.197 = 1,97g
Câu A. 132,9
Câu B. 133,2
Câu C. 133,5
Câu D. 133,8
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15 gam muối clorua và 29,12 lít (đktc) khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 204,4 gam chất rắn M. Biết trong X, oxi chiếm 29,68% theo khối lượng. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Khối lượng hỗn hợp ban đầu là m
nO(X) = 0,2968m:16 = 0,01855m (mol)
Vì chỉ thu được muối clorua nên BTNT O: nH2O = nO(X) – nNO = 0,01855m – 0,4
BTKL: mX + mHCl = m muối + m khí + mH2O
=> m + 9,22.36,5 = 463,15 + 0,4.30 + 0,9.2 + 18(0,01855m – 0,4)
=> m = 200 => nH2O = 3,31 mol
BTNT H => nNH4+ = (nHCl – 2nH2 – 2nH2O) : 4 = 0,2 mol
Khí gồm có H2 nên NO3- phản ứng hết
BTNT N: 2nFe(NO3)2 = nNO + nNH4+ => nFe(NO3)2 = (0,4 + 0,2):2 = 0,3 mol
Đặt mol Fe3O4, MgO và Mg lần lượt là x, y, z
mX = 0,3.180 + 232x + 40y + 24z = 200 (1)
mM = 160(1,5x + 0,15) + 40(y + z) = 204,4 (2)
nO(X) = 0,3.6 + 4x + y = 3,71 (3)
=> x = 0,3; y = 0,71; z = 2
=> %mMgO = 0,71.40/200 = 14,2%
Em có thể dự đoán xem oximen và limonene trong điều kiện thường ở trạng tháu khí, lỏng, hay rắn? tính tan của chúng như thế nào ? Làm thế nào để tách lấy chúng từ thực vật.
Phân tử oximen và limonene đều có 10 nguyên tử C, nên ở điều kiện thường chúng ở trạng thái lỏng, ít tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ. Để tác chúng có thể dùng phương pháp chưng cất.
Câu A. 1 g kết tủa.
Câu B. 2 g kết tủa
Câu C. 3 g kết tủa
Câu D. 4 g kết tủa
Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết π.) Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.