Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau : NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau : NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.


Đáp án:

- Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch Na2SO4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).

- Dùng hợp chất của bari, như BaCl2 hoặc Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 để phân biệt HCl với H2SO4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 (b) Cho Ba(HCO3)2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 (c) Cho MgCl2 vào dung dịch Na2S (d) Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3 (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch chứa Fe(NO3)2 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3

(b) Cho Ba(HCO3)2 vào lượng dư dung dịch KHSO4

(c) Cho MgCl2 vào dung dịch Na2S

(d) Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch chứa Fe(NO3)2

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện là


Đáp án:

3Na2CO3 + 2AlCl3 + H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

2Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + H2O

MgCl2 + Na2S + H2O → H2S + Mg(OH)2 + 2NaCl

Xem đáp án và giải thích
Tìm nhận định đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận định nào sau đây là đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Metyl acrylat có tồn tại đồng phân hình học.

  • Câu B. Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước nhưng tan tốt trong ancol etylic.

  • Câu C. Tất cả các polime là những chất rắn, đều nóng chảy tạo thành chất lỏng nhớt.

  • Câu D. Monome là một mắc xích trong phân tử polime.

Xem đáp án và giải thích
Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Xác định tên gọi của X?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Xác định tên gọi của X?


Đáp án:

nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,06 mol → X dư

→ nchất rắn = nNaOH ( chất rắn chính là muối RCOONa )

→ MRCOONa = R + 67 = 94 → R = 27 (CH2=CH-)

→ X là CH2=CHCOOC2H5 ( etyl acrylat )

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được sản phẩm khử là khí NO duy nhất và 34,56 gam muối trong đó oxi chiếm 62,5% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được sản phẩm khử là khí NO duy nhất và 34,56 gam muối trong đó oxi chiếm 62,5% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:


Đáp án:

Giải

Ta có: mO = (34,56.62,5) : 100 = 21,6 gam

=> nO = 21,6 : 16 = 1,35 mol

=> nNO3- = nO/3 = 1,35 : 3 = 0,45 mol

=> ne = 0,45 mol

=> nNO = ne/3 = 0,45 : 3 = 0,15 mol

Ta có m muối = mKL + mNO3-

=> mKL = m muối – mNO3-

=> mKL = 34,56 – 62.0,45 = 6,66 gam

BTNT N ta có: nHNO3 = nNO3- + nNO =  0,45 + 0,15 = 0,60

Xem đáp án và giải thích
Có những vật bằng sắt được tráng thiếc hoặc tráng kẽm. a. Giải thích tại sao thiếc và kẽm có thể bảo vệ được kim loại sắt. b. Nếu trên bề mặt của vật đó có những vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong. Hãy cho biết: - Có hiện tượng gì xảy ra khi để những vật đó trong không khí ẩm. - Trình bày cơ chế ăn mòn đối với những vật trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những vật bằng sắt được tráng thiếc hoặc tráng kẽm.

a. Giải thích tại sao thiếc và kẽm có thể bảo vệ được kim loại sắt.

b. Nếu trên bề mặt của vật đó có những vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong.

Hãy cho biết:

- Có hiện tượng gì xảy ra khi để những vật đó trong không khí ẩm.

- Trình bày cơ chế ăn mòn đối với những vật trên.


Đáp án:

a. Sn, Zn cách li Fe với môi trường nên bảo vệ được Fe.

b. Nếu bề mặt bị sây sát khi để trong không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.

* Với cặp Fe - Sn: ăn mòn theo vết sây sát vào sâu bên trong

Cực âm là Fe: Fe → Fe2+ + 2e sau đó Fe2+ → Fe3+ + e

Cực dương là Sn: 2H2O + 2e → 2 OH- + H2

Sau đó Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

Fe3+ + 3 OH- → Fe(OH)3

Fe(OH)2. Fe(OH)3 → Fe2O3.nH2O (Gỉ sắt)

* Với cặp Fe - Zn: ăn mòn từ bên ngoài

Cực âm là Zn: Zn → Zn2+ + 2e

Cực dương là Fe: 2H2O + 2e → 2OH- + H2

Kết quả là Zn bị ăn mòn.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…