Câu A. O2; Ag Đáp án đúng
Câu B. Ag; O2
Câu C. Al; O2
Câu D. O2; Al
Al2O3 --dpnc--> 4Al + 3O2 O2 + Ag ---> Ag2O
Câu A. CH2=CH2.
Câu B. CH2=CH-CN.
Câu C. CH3-CH=CH2.
Câu D. C6H5OH và HCHO.
Hoà tan hồn hợp gồm FeCln, Fe 2(SO4)3, CuO2 và CuSO4 vào nước thành 200 ml dung dịch A. Điện phân 100 lít dung dịch A cho đến khi hết ion Cl thì dừng điện phân thấy catot tăng 6,4 gam, đồng thời khối lượng dung dịch giàm 17,05 gam. Dung dịch sau diện phân phản ứng với NaOH vừa đủ thu được kất tủa B, nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam hỗn hợp hai oxit kim loại, cô cạn 100 ml dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là?
Tại catot có thể lần lượt xảy ra các quá trình:
(1) Fe3+ +1e → Fe2+
(2) Cu2+ + 2e → Cu
(3) Fe2+ + 2e → Fe
(4) 2H2O + 2e → OH- + H2
Tại anot có thể lần lượt xảy ra các quá trình:
2Cl- →Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Sau khi điện phân A, cho dung dịch này phản ứng với NaOH thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 2 oxit. Trong A có 2 loại ion kim loại.
Mặt khác, khi điện phân dung dịch A cho đến khi hết ion Cl- thì catot tăng 6,4 gam.
⇒ Quá trình (2) đã xảy ra một phần, Cu2+ vẫn còn trong dung dịch sau điện phân.
Gọi số mol Fe3+, Cu2+, Cl-, SO42- trong 100ml dung dịch A lần lượt là a,b,c,d.
Khi điện phân hết Cl-, nCu2+ đã bị điện phân = 0,1 mol
Theo bảo toàn e: số e do Fe3+ và Cu2+ nhận bằng số mol Cl- nhường.
a + 0,1.2 = c (1)
Khối lượng dung dịch giảm gồm Cu2+ và Cl- đã phản ứng và bị tách ra khỏi dung dịch
6,4 + 35,5c = 17,05 (2)
Sau khi điện phân A, cho dung dịch này phản ứng với NaOH thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi được 16 gam 2 oxit.
Fe3+ --> 0,5Fe2O3
a 0,5a
Cu2+ --> CuO
b - 0,1 b - 0,1
Suy ra: 160,0,5a + 80(b – 0,1) = 16 (3)
Theo định luật bảo toàn điện tích, đối với dung dịch A ta có:
3a + 2b = c + 2d (4)
Giải hệ phương trình ta được:
a = 0,1; b = 0,2; c= 0,3; d = 0,2
Khối lượng muối trong 100ml dung dịch A là 48,25 gam
Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào các dấu chấm:
a) Các protein đều chứa các nguyên tố ...
b) Protein có ở…của người, động vật, thực vật như ...
c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein ... tạo ra các aminoaxit.
d) Một số protein ... khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất.
a) Các protein đều chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, nitơ
b) Protein có ở mọi bộ phận cơ thể của người, động vật, thực vật như trứng, thịt, máu, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân lá, quả, hạt,…
c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein thủy phân tạo ra các aminoaxit.
d) Một số protein đông tụ khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất.
Dựa trên cơ sở hoá học nào để điéu chế nhôm oxit từ quặng boxit ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Quặng boxit gồm chủ yếu là Al2O3, có lẫn các tạp chất là Fe2O3 và SiO2 (cát). Việc tách A12O3 nguyên chất ra khỏi các tạp chất dựa vào tính lưỡng tính của A12O3.
- Nghiền nhỏ quặng rồi cho vào dung dịch NaOH loãng, nóng :
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Lọc bỏ Fe2O3 và SiO2 không tan.
- Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 :
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Lọc lấy Al(OH)3rồi nhiệt phân :
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
KL tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
--> Mg, Zn, Fe.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.