Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam muối rắn. Hỏi muối là gì và tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam muối rắn. Hỏi muối là gì và tìm m?


Đáp án:

Số mol Fe là: nFe = 0,1 mol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,1 → 0,1 (mol)

Cô cạn dung dịch A thu được muối rắn là FeCl2

Khối lượng FeCl2 thu được là:

mFeCl2 = nFeCl2.MFeCl2 = 0,1.127 =12,7gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tính lượng Ag thu được
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tính lượng Ag thu được


Đáp án:

Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.

Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol.

Sơ đồ phản ứng :

C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag (1)

C12H22O11 (mantozơ dư) → 2Ag (2)

Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.

Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.

Xem đáp án và giải thích
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau: a. Tạo thành chất kết tủa b. Tạo thành chất điện li yếu c. Tạo thành chất khí
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:

a. Tạo thành chất kết tủa

b. Tạo thành chất điện li yếu

c. Tạo thành chất khí


Đáp án:

a. Tạo thành chất kết tủa:

AgNO3 + HCl →  AgCl↓ + HNO3 

Ag + Cl- →  AgCl↓ 

K2SO4+ Ba(OH)2 →  2KOH + BaSO4 

Ba2+ SO42- →  BaSO4 ↓

Na2CO3 + MgCl2 →  2NaCl + MgCO3 ↓

Mg2+ CO32- →  MgCO3 ↓

b. Tạo thành chất điện li yếu

1) 2CH3COONa + H2SO4 →  2CH3COOH + Na2SO4 

CH3COO+ H+ →  CH3COOH 

2) NaOH + HNO3 →  NaNO3 + H2O

H+ + OH- →  H2

3) NaF + HCl →  NaCl + HF 

+ + F- →  HF

c. Tạo thành chất khí: 

1) FeS + 2HCl →  FeCl2 + H2

FeS + 2H + →  Fe2+ H2S

2) K2SO3 + 2HCl →  2KCl + H2O + SO2 

2H+ SO32- →  H2O + SO2

3) NaOH + NH4Cl →  NaCl + NH3 + H2

NH4- + OH- →  NH3 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15,55 gam muối. Tìm công thức α-amino axit X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15,55 gam muối. Tìm công thức α-amino axit X?


Đáp án:

nHCl = nX và nNaOH = 2nY

⇒ X là amino axit đơn chức có dạng NH2-R-COOH

Y Tạo với NaOH muối NH2-R-COONa và NaCl

⇒ mmuối = mNaCl + mmuối amino axit

⇒ Mmuối amino axit = R + 83 = 97 ⇒ R = 14 (CH2)

⇒ X là Glyxin.

Xem đáp án và giải thích
Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%. a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%.

a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.


Đáp án:

a) Các phương trình phản ứng

2MS + 3O2 → 2MO + 2SO2

Chất rắn là MO

MO + C → M + CO

Khí gồm SO2 và O2 dư 2Cu + O2 → 2CuO

Khi đi qua Cu nung nóng giảm mất 20% là thể tích khí của oxi

nkhí = 5,6/22,4 = 0,25 mol ⇒ nSO2 = 0,25.80/100 = 0,2 mol

nM = 41,4/M mol

b) Theo PT: nM = nSO2 = 0,2 mol

⇒ MM = 41,4/0,2 = 207. Sunfua kim loại đã dùng là PbS

Xem đáp án và giải thích
Cho 8,63 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3  (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2  (đktc). Cho 320 ml dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 8,63 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3  (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2  (đktc). Cho 320 ml dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…