Cho hỗn hợp m gam gồm Mg, Fe (có tỉ lệ mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2. Giá trị m là
nMg = x và nFe = 2x
=>nH2 = x + 2x = 0,3 => x = 1
m = 13,6 gam
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được?
nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
2,3 gam (MgO, CuO, FeO) + 0,2 mol H2SO4 → muối sunfat + H2O
Ta thấy:
nH2SO4 = nH2O = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBTKL:
moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 2,3 + 96.0,2 = m muối + 18.0,2
=> m muối = 3,9 gam
Câu A. Tất cả các amino axit đều lưỡng tính.
Câu B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
Câu D. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit.
Câu A. 4
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 5
Biết độ tan của muối KCl ở 20oC là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20oC. Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch?
b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?
a) 100g H2O ở 20ºC hòa tan được 34g KCl
130g H2O ở 20ºC hòa tan được x?g KCl
=> x = mKCl = (34.130)/100 = 44,2g
b) Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch:
mKCl = 50 - 44,2 = 5,8(g)
Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại, chúng nằm ở các vị trí như sau:
Nhóm IA (trừ hiđro) và nhóm IIA.
Nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
Các nhóm B từ IB đến VIIIB.
Họ lantan và họ actini được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.