Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: ls22s22p63s23p63d54s1
Hãy xác định:
a) Vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X.
a) Cấu hình e của X: ls22s22p63s23p63d54s1
X là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
b) X là kim loại chuyển tiếp. Hóa trị cao nhất đối với X của oxi là 6. Công thức oxit cao nhất: XO3.
Câu A. dung dịch NaCl.
Câu B. dung dịch NaHCO3.
Câu C. dung dịch NaOH.
Câu D. kim loại Na.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 6
Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.
Các công đoạn chính:
– Nhào đất sét, thạch anh và fenspat với nước để tạo thành bột dỏe rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật.
– Nung các đồ vật trong lò pử nhiệt độ thích hợp.
Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ % của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1,056 g/ml.
nK = 3,9/39 = 0,1 mol
Phản ứng: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
nH2 = 0,05.2 = 0,1 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd = 3,9 + 101,8 – 0,1 = 105,6 gam
C%KOH = [0,1.56]/105,6 . 100% = 5,3%
Vdd = m/D = 105,6/1,056 = 100 ml = 0,1 lít
CM(KOH) = 0,1/0,1 = 1 M.
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố asen, antimon và bitmut ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
- Cấu hình electron của As ( Z = 33) : [Ar] 3d104s24p3
Ở trạng thái kích thích: [Ar] 3d104s14p3d1
- Cấu hình electron của Sb ( Z = 51): [Kr]4d105s25p3
Ở trạng thái kích thích: [Kr]4d105s15p35d1
- Cấu hình electron của Bi ( Z = 83): [Xe]4f145d106s26p3
Ở trạng thái kích thích: [Xe]4f145d106s16p36d1
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.