Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3; CuO; MgO; FeO; Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung nóng 2m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 g kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tìm V?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3; CuO; MgO; FeO; Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung nóng 2m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 g kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tìm V?


Đáp án:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Với m gam X + H2SO4 (đặc nóng):

Bảo toàn e ta có ne cho = ne nhận = = 0,3(mol) = ne X→B

Với 2m gam X phản ứng với CO:

⇒ Bảo toàn electron ta có:

ne cho = ne nhận = = 0,14(mol)

⇒ Với m gam X phản ứng với CO có:

⇒ V = 2.22.4 = 44,8 lít

 

 

 

 

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung 33,4 gam hỗn hợp Al, Fe và Cu trong không khí, thu được m gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung 33,4 gam hỗn hợp Al, Fe và Cu trong không khí, thu được m gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có: nO = nH2O = nH2SO4 = 0,8 mol

=> mX = mKL + mO = 46,2g

Xem đáp án và giải thích
Có gì giống nhau và khác nhau khi nhỏ từ từ cho đến dư : a)   Dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 ? b)   Dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có gì giống nhau và khác nhau khi nhỏ từ từ cho đến dư :

a)   Dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 ?

b)   Dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 ?





Đáp án:

a) Kết tủa tạo ra không tan trong dung dịch NH3 dư :

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

b) Kết tủa tạo ra tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư :

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.




Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 6

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.


Đáp án:

* Phương pháp xác định nồng độ phần trăm dung dịch CuSO4

- Cân một lượng dung dịch CuSO4 xác định.

- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng đó là CuSO4. Sau đó đem cân lượng muối sau khi cô cạn này ta được số liệu là mct.

- Áp dụng công thức: C% = mct/mdd . 100% ta sẽ tính C% của dung dịch CuSO4.

* Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4:

- Đong 1 thể tích dung dịch CuSO4 xác định, đem cân lượng dung dịch đó.

- Sau đó dùng công thức n = m/M để tính số mol của CuSO4.

- Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 bằng công thức: CM = n/V

Xem đáp án và giải thích
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?


Đáp án:
  • Câu A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.

  • Câu B. Nước giải khát được nén khí CO2 ở áp suất cao hơn có độ chua (độ axit) lớn hơn.

  • Câu C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

  • Câu D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…