Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Tính phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu
Sơ đồ phản ứng
CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)
Vậy:
%mglucozo = [(0,01×180)/3,51] x 100% = 51,28%
%msaccarozo = 100% - 51,28% = 48,72%
Câu A. propyl propionat.
Câu B. metyl propionat.
Câu C. propyl fomat.
Câu D. metyl axetat.
Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 10.000 lít cồn 96o thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiều? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/cm3.
Nung nóng hết 27,3gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí đktc bay ra. Tìm khối lượng Cu(NO3)2 trong X
2NaNO3 -toC→ 2NaNO2 + O2
2Cu(NO3)2 -toC→ 2CuO + 4NO2 + O2
Gọi nNaNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol
mX = 85x + 188y = 27,3 (1)
Hấp thụ khí vào H2O: nNO2 = 2y; nO2 = 0,5(x + y )
2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3
⇒ O2 dư; nO2 dư = 0,5(x + y) – 0,5y = 0,5x = 0,05
⇒ x = 0,1 mol. Từ (1) ⇒ y = 0,1
⇒ mCu(NO3)2 = 18,8g
Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?
Câu A. Lysin
Câu B. Valin
Câu C. Axit glutamic
Câu D. Alanin
Saccarozo và glucozo đều tham gia:
Câu A. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
Câu B. Thủy phân trong môi trường axit
Câu C. với dung dịch NaCl
Câu D. với AgNO3 trong NH3 đun nóng
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.