Câu A. H2N[CH2]2COOH. Đáp án đúng
Câu B. H2N[CH2]4COOH.
Câu C. H2NCH2COOH.
Câu D. H2N[CH2]3COOH.
Đáp án A 26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối || Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g). ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol ⇒ MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 (H2N(CH2)2COOH)
Trong số các chất đã cho sau đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất? chất nào là hợp chất?
a) Khí cacbonic tạo nên tử hai nguyên tố C và O.
b) Photpho trắng tạo nên từ nguyên tố P.
c) Axit sunfuric tạo nên từ các nguyên tố H, S và O.
d) Kim loại magie tạo nên từ nguyên tố Mg.
a) Khí cacbonic là hợp chất do tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là C và O.
b) Photpho trắng là đơn chất do tạo nên từ một nguyên tố hóa học là P.
c) Axit sunfuric là hợp chất do tạo nên từ ba nguyên tố hóa học là H, S và O.
d) Kim loại magie là đơn chất do tạo nên từ một nguyên tố hóa học là Mg.
Câu A. 5
Câu B. 6
Câu C. 4
Câu D. 3
Vì sao ăn đường glucozơ lại cảm thấy đầu lưỡi mát lạnh ?
Vì glucozơ tạo một dung dịch đường trên lưỡi, sự phân bố các phân tử đường trong quá trình hòa tan là quá trình thu nhiệt, do đó ta cảm thấy đầu lưỡi mát lạnh.
Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là
(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg
ntinh bột = 1/2. nAg = 0,075mol ⇒ mtinh bột = 12,15g
H% = 12,15 : 16,2 x 100% = 75%
Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại.
Các loại tinh thể đã học:
Tinh thể nguyên tử: tính chất chung: bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
Tinh thể phân tử: tính chất chung: dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Tinh thể ion: tính chất chung: rất bền vững, các hợp chất ion đề khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.