Cho 29 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 29 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan. Tìm V?


Đáp án:

H2SO4 loãng nên khí thoát ra là H2

nH2SO4 = nH2 = x mol

Bảo toàn khối lượng:

29 + 98x = 86,6 + 2x

=> x = 0,6

=> V = 13,44 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chát trong mỗi hỗn hợp sau đây ? a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2. b. Hỗn hợp lỏng : C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chát trong mỗi hỗn hợp sau đây ?

a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2.

b. Hỗn hợp lỏng : C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.


Đáp án:

a. Tách hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2

Cho hỗn hợp đi qua dung dịch HCl ta được CH3NH2 phản ứng với HCl bị giữ lại trong dung dịch, khí thoát ra ngoài là CH4 tinh khiết.

PTHH: CH3NH2 + HCl → CH3NH2Cl

Cho NaOH vào CH3NH2Cl thu lại được CH3NH2

CH3NH2Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O

b. Tách hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2

Cho dung dịch NaOH vào hỗn hợp lỏng trên thu được dung dịch gồm hai phần: phần 1 tan là C6H5OH tạo thành C6H5ONa và phần 2 hỗn hợp còn lại là C6H5NH2 và C6H6.

PTHH: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

- Sục khí CO2 vào phần dung dịch tan ta thu lại được C6H5OH kết tủa .

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH↓ + NaHCO3

- Với hỗn hợp C6H5NH2 và C6H6: cho tác dụng dung dịch HCl, thu được dung dịch gồm hai phần: phần tan là C6H5NH3Cl, phần không tan là C6H6. Lọc phần không tan ⇒ tách được C6H6.

PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Cho dung dịch NaOH vào phần dung dịch, ta thu lại được C6H5NH2 kết tủa.

PTHH: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2↓ + NaCl + H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho dãy oxit sau: Na2P, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3 SGK Hóa học lớp 10).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dãy oxit sau: Na2P, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3 SGK Hóa học lớp 10).


Đáp án:

Na2O, MgO, Al2O3 SiO2, P2O5, SO5 Cl2O7.
Hiệu dộ âm điện : 2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28
  liên kết ion liên kết cộng hóa liên kết cộng
    trị có cực hóa trị không cực

Xem đáp án và giải thích
Trong công nghiệp, nguời ta sản xuất xút từ muối ăn. Khối lượng NaCl cần có để sản xuất 15 tấn NaOH (hiệu suất 80%) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghiệp, nguời ta sản xuất xút từ muối ăn. Khối lượng NaCl cần có để sản xuất 15 tấn NaOH (hiệu suất 80%) là

 





Đáp án:

2NaCl + 2H2O (đpdd) → 2NaOH + H2 + Cl2

Theo pt: 2.58,5 gam → 2.40 gam

Vậy 21,9375 tấn → 15 tấn

Với hiệu suất 80% thì khối lượng NaCl cần lấy là :

21,9375 x 100 : 80 = 27,422 tấn

Xem đáp án và giải thích
PVC
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là?

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 3

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phân loại tơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại:


Đáp án:
  • Câu A. tơ poliamit.

  • Câu B. tơ visco.

  • Câu C. tơ axetat

  • Câu D. tơ polieste.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…