Câu A. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
Câu B. X1 có phân tử khối là 68.
Câu C. X2 là ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh.
Câu D. X3 là hợp chất hữu cơ đa chức. Đáp án đúng
HCOOCH-CH(CH3)-OOCH (X) + 2NaOH 2HCOONa (X1) + HOCH2-CH(OH)-CH3 (X2) HOCH2-CH(OH)-CH3(X2) + O2 --t0--> OHC-CO-CH3 (X3) + 2H2O. A. Đúng, X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom. B. Đúng, X1 là HCOONa và M(X1) = 68 C. Đúng, HOCH2-CH(OH)-CH3 (X2) là ancol hai chức có mạch C không phân nhánh. D. Sai, OHC-CO-CH3 (X3) là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là:
Câu A. Polietilen
Câu B. Poli(vinyl clorua)
Câu C. Amilopectin
Câu D. Nhựa bakelit
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:
X2(SO4)3; H3Y
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:
| XY2 | Y2X | XY | X2Y2 | X3Y2 |
| (a) | (b) | (c) | (d) | (e) |
Trong CT: X2(SO4)3 nhóm (SO4) có hóa trị II, gọi hóa trị của X là x
Theo quy tắc hóa trị: x.2 = II.3 ⇒ x = III ⇒ X có hóa trị III.
Và trong H3Y biết H có hóa trị I, gọi hóa trị của Y là y
Theo quy tắc hóa trị: I.3 = y.1 ⇒ y = III ⇒ Y có hóa trị III.
CT hợp chất của X và Y là: XaYb
Theo quy tắc hóa trị : III.a = III.y ⇒ x/y = III/III = 1/1
Vậy CT hợp chất X là XY.
⇒ Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tìm a?
Theo bài ra, ta có nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 0,4 mol
Áp dụng công thức:
namin = (nH2O – nCO2)/1,5 (amin no đơn chức)
= (0,4 – 0,25): 1,5 = 0,1 mol.
Trộn 200ml dung dịch natri nitrit 3M với 200ml dung dịch amoni clorua 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích khí của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể.
nNH4Cl = 2.0,2 = 0,4 mol, nNaNO2 = 0,2.3 = 0,6 mol
NH4 + NaNO2 --t0--> N2 kết tủa + NaCl + 2H2O
Trước pu: 0,4 0,6
Phản ứng: 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4
Sau pu: 0 0,2 0,4 0,4 0,4
nN2 = nNH4Cl = 0,4 mol
Thể tích N2 sinh ra ở đktc: VN2 = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
Dung dịch sau phản ứng có thể tích = 0,2 + 0,2 = 0,4 (lít)
nNaCl = nNH4Cl = 0,4 mol
nNaNO2 dư = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
Nồng độ mol/lít của các muối: CMNaCl = 0,4/0,4 = 1M; CMNaNO2= 0,2/0,4 = 0,5M
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là gì?
Đặt CTPT của X là CxHyOz
MX = 2.44 = 88;
nCO2 = 0,2 mol
nH2O = 0,2 mol
nX = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,05x = 0,2 ⇒ x = 4
Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,2 ⇒ y = 8
12.4 + 8.1 + 16z = 88 ⇒ z = 2 ⇒ CTPT: C4H8O2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.