Cho 22,34 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al, Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4, HNO3 đặc, nóng, sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO, SO2 có tỉ khối với hidro là 23,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 22,34 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al, Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4, HNOđặc, nóng, sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO, SO2 có tỉ khối với hidro là 23,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X


Đáp án:

Giải

M (hh khí) = 47

Dùng phương pháp đường chéo => n NO = n SO2 = 0,2 mol

Al: a mol, Cu: b mol

→ 7a + 64b = 22,34

→  3a+2b = 3nNO + 2n SO2 = 0,2.3 + 0,2.2 = 1

→ a = 0,14 và b = 0,29

→ %mAl = (27.0,14.100) : 22,34 = 16,92%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?


Đáp án:

 Ta có, nFe = 0,225 mol và nSO2 = 0,1875 mol

    Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O

    Quá trình nhường: Fe0 → Fe+3 + 3e

    Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2

            S+6 + 2e → S+4

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    0,675 = 2x + 0,375 → x = 0,15

    Mặt khác ta có: nên: m = 12,6 + 0,15.16 = 15 (gam).

Xem đáp án và giải thích
Khi nung hợp chất Y thu được NH3, CO2, H2O. Y gồm các nguyên tố nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung hợp chất Y thu được NH3, CO2, H2O. Y gồm các nguyên tố nào?



Đáp án:

Phương trình dạng tổng quát:

Y + O2  CO2 + H2O + NH3

Trong Y có C, H, N và có thể có O.




Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan đến phản ứng đốt cháy của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1- NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là? (cho C=12; H=1; O=16, N=14, Na=23)


Đáp án:
  • Câu A. 60,4

  • Câu B. 76,4

  • Câu C. 30,2

  • Câu D. 28,4

Xem đáp án và giải thích
Dạng bài đếm số phát biểu về chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxyglixerol (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (d) Tristearin, triolein có CT lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 (e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni (f) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dd kiềm Số phát biểu đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a. Fe2(SO4)3 + NaOH b. NH4Cl + AgNO3 c. NaF + HCl d. MgCl2 + KNO3 e. FeS (r) + 2HCl g. HClO + KOH
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a. Fe2(SO4)3 + NaOH

b. NH4Cl + AgNO3

c. NaF + HCl

d. MgCl2 + KNO3

e. FeS (r) + 2HCl

g. HClO + KOH


Đáp án:

a. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 ↓

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓

b. NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl ↓

Ag + Cl- → AgCl ↓

c. NaF + HCl → NaCl + HF

H+ F + → HF

d. MgCl2 + KNO3 → không có phản ứng

e. FeS (r) + 2HCl → FeCl2 + H2S

FeS (r) + 2H + → Fe2+ + H2S

g. HClO + KOH → KClO + H2O

HClO + OH- → H2O + ClO-

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…