Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V 


Đáp án:

nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 (mol) > nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 (mol)

Để V có giá trị lớn nhất → xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan 1 phần còn lại đúng 0,2 mol

→ nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-

→ 0,2 = 4. 0,3 – nOH-

→ nOH- = 1 (mol)

→ VNaOH = nNaOH: CM = 1: 0,5 = 2 (lít).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là gì?


Đáp án:

Gọi amin là R(NH2)x ⇒ Muối là R(NH3Cl)x

Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (19,11 – 9,62)/36,5 = 0,26 mol

⇒ namin = 0,26/x (mol)

⇒ Mamin = 9,62/namin = 37x ⇒ x = 2; M = 74 (H2N­C3H6­NH2)

Xem đáp án và giải thích
Lấy 124 gam P đem điều chế H3PO4với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H3PO4 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lấy 124 gam P đem điều chế H3PO4với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H3PO4 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là bao nhiêu ml?


Đáp án:

Bảo toàn P: nH3PO4 = nP = 4 mol;

Vdd = [4.98 : 35%]/1,25 . [4.98 : 35%]/1,25 = 896 ml

Xem đáp án và giải thích
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 moỉ alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe. Thuỷ phân từng phần X thu được các đipeptit Met - Gly, Gly - Ala và Gly - Gly. Hãy cho biết trình tự đầy đủ của peptit X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 moỉ alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe. Thuỷ phân từng phần X thu được các đipeptit Met - Gly, Gly - Ala và Gly - Gly. Hãy cho biết trình tự đầy đủ của peptit X.



Đáp án:

Phân tử X có 5 gốc amino axit, gốc đầu là Met và đuôi là Phe :

Met - ? - ? - ? - Phe

Vì có thu được đipeptit Met - Gly nên có thể viết:

Met - Gly - ? - ? - Phe

Ngoài ra, còn thu được các đipeptit Gly - Gly và Gly - Ala nên trình tự đầy đủ của X là :

Met - Gly - Gly - Ala - Phe.




Xem đáp án và giải thích
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Tìm giá trị của m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Tìm giá trị của m?


Đáp án:

 Khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam

    Sau phản ứng còn 0,75m gam → Fe chỉ phản ứng 0,25m gam; Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+.

Ta có: nHNO3 = 0,7; nNO + nNO2 = 0,25 mol; số mol của Fe(NO3)2 = 0,25m/56

Áp dụng ĐLBT nguyên tố N ta có:

    0,7 = 2. 0,25m/56 + 0,25 → m = 50,4 (g)

Xem đáp án và giải thích
Bài tập đếm số phát biểu đúng về chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có các nhận định sau : 1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh. 2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,... 3. Chất béo là chất lỏng 4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. 5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật. Số nhận định đúng :


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…