Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 3 Đáp án đúng

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Giải thích:

Chọn đáp án A (a). Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (Sai thu được sobitol) (b). Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. Đúng. (c). Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. Đúng. (d). Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. Sai có cả 1,6 nữa. Đúng. (e). Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. Đúng. Vì bị hút hết nước. (f). Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (Sai. Glucozơ mới được làm để pha chế thuốc).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Cho Mg tác dụng với dd HNO3 loãng, dư (c) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc. (d) Sục khí CO2 vào dd Na2CO3 (dư). (e) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho Cu vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm chắc chắn sinh ra chất khí là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Vật liệu polime chứa nitơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

Đáp án:
  • Câu A. Nhựa poli(vinyl clorua).

  • Câu B. Tơ visco.

  • Câu C. Tơ nilon-6,6.

  • Câu D. Cao su buna

Xem đáp án và giải thích
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.


Đáp án:

C6H10O5 + H2O -(lên men rượu)→ C6H12O6 (1)

C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (2)

Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là: 150. 81% = 121,5 gam.

nC6H10O5 = nC6H12O6 = 1/2 nC2H5OH ⇒ nC2H5OH = 2nC6H10O5 = (2.121,5)/162 = 1,5 mol.

Thể tích ancol nguyên chất là :

VC2H5OH nguyên chất = (1,5.46)/0,8 = 86,25 ml ⇒ VC2H5OH 46o = 86,25/22,4 = 187,5 ml

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2


Đáp án:

Các phương trình hóa học của axit 2-aminopropanoic (alanin)

CH3CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3CH(NH2)-COONa + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3CH(NH3HSO4)-COOH + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + CH3OH <-- khí HCl--> CH3CH(NH2)-COOCH3 + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + HNO2 → CH3CH(OH)-COOH + H2O + N2

Xem đáp án và giải thích
Giá trị của a gam muối
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là

Đáp án:
  • Câu A. 4,87.

  • Câu B. 9,74.

  • Câu C. 8,34.

  • Câu D. 7,63.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…