Câu A. 4,87.
Câu B. 9,74.
Câu C. 8,34. Đáp án đúng
Câu D. 7,63.
Chọn C. - Gọi a là số mol trong 4,03 gam X. Khi đốt cháy 4,03 gam X, ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,255 mol. mà mdd giảm = m↓ - (44nCO2 + 18nH2O) => nH2O = 0,245 mol. - Lại có: mX = 12nCO2 + 2nH2O + 16nO => 12.0,255 + 2.0,245 + 16.6a = 4,03 => a = 0,005 mol. - Trong 8,06 gam X có: nX = 2a = 0,01 mol. BTKL => m muối = mX + 40nNaOH - 92nC3H5(OH)3 = 8,34 gam trong đó mX = 8,06 gam; nNaOH = 0,03 mol; nC3H5(OH)3 = 0,01 mol,
Câu A. 51,35%.
Câu B. 75,68%.
Câu C. 24,32%.
Câu D. 48,65%.
Một bình kín đựng oxi ở nhiệt độ toC có áp suất P1(atm), sau khi phóng tia lửa điện để chuyển oxi thành ozon bình được đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2. Tiếp tục dẫn khí trong bình qua dung dịch KI (dư), thu được dung dịch A và 2,2848 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).
a) Tính hiệu suất của quá trình ozon hóa. Biết rằng để trung hòa dung dịch A cần dùng 150ml dung dịch H2SO4 0,08M.
b) Tính P2 theo P1
a) nH2SO4 = 0,15.0,08 = 0,012 mol
nO2 dư + nO2 mới sinh = 2,2848/22,4 = 0,102 mol
3O2 -tia lửa điện→ 2O3 (1)
0,018 ← 0,012 mol
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 (2)
0,012 ← 0,024 mol → 0,012
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (3)
0,012 mol → 0,024 mol
Từ pt (3) ⇒ nKOH = 2.nH2SO4 = 2.0,012 = 0,024 mol
Từ pt (2) ⇒ nO3 pư = nO2 sinh ra = 1/2. nKOH = 0,012 mol
Từ pt(1) ⇒ nO2 pư = 3/2. nO3 = 0,018 mol
⇒ nO2 ban đầu = 0,018 + 0,102 – 0,012 = 0,108 mol
Hiệu suất phản ứng là:
H% = (0,018/0,108). 100% = 16,67%
b) Bình kín và nhiệt độ không đổi ta có: P1/P2 = n1/n2 = 0,108/0,102 => P2 = 0,944P1
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 xM và NaHCO3 yM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Tìm x, y?
Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (2)
Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5x mol
Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol
Tổng số mol HCl: 0,5x + 0,045 = 0,15 ⇒ x = 0,21 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nNa2CO3 + nNaHCO3 = nCO2 + nBaCO3
Vậy: 0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15. Thay x = 0,21 tính ra y = 0,18.
Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là bao nhiêu?
Cấu hình e của R: 1s22s22p63s23p63d104s24p5; p = e = 35
⇒ Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích 35+
Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2: nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Có bao nhiêu đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên
Theo bài ra, tỉ lệ nCO2: nH2O = 8: 11 ⇒ tỉ lệ C: H = 4: 11 ⇒ C4H11N
Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:
+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin)
+) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin)
+) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin)
+) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)
⇒ 4 đồng phân
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.