Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Xác đinh kim loại đó?
Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x
M + 2HCl → MCl2 + H2
x x
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Mx = 2 và x(M + 71) = 5,55
=> x = 0,05 và M = 40
Vậy M là Ca
Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp han đầu.
nAgNO3 = (
n AgCl= 0,04mol
Gọi số mol của axetandehit, glucozơ lần lượt là x, y
→ mhh= 44x + 180y= 2,68 (1)
AgNO3 dư có phản ứng với KCl tạo kết tủa:
AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
→ n AgNO3 pư = 0,1- 0,04= 0,06 mol
→ 2x + 2y = 0,06 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x= 0,02 ; y=0,01
%m CH3CHO= (
% m C6H12O6= 100- 32,84= 67,16%
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất : isopropylbenzen (A), ancol benzylic (B) ; metyl phenyl ete (C)
a) Gọi tên khác của mỗi chất.
b) Hãy sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích.
a) Tên khác của A : cumen (2-phenylpropan) ;
B: phenylmetanol ( phenylcacbinol)
C: anisol
b) Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi :
Do A, B, C có phân tử khối xấp xỉ nhau nhưng khác nhau về khả năng tạo liên kết hiđro và độ phân cực ; A, C không tạo được liên kết hiđro ; C phân cực hơn A; B tạo được liên kết hiđro.
Trong giờ thực hành hóa học, một nhóm học sinh thực hiện phản ứng của kim loại Cu tác dụng với .
a) Hãy cho biết trong thí nghiệm đó, chất nào gây ô nhiễm môi trường không khí. Giải thích và viết các phương trình hóa học.
b) Hãy chọn biện pháp xử lí tốt nhất trong các biện pháp sau đây để chống ô nhiễm không khí trong phòng thí nghiệm;
A. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi
B. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ăn.
C. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm cồn.
Có thể tiến hành phân biệt như sau :
Bước 1 : Dùng quỳ tím phân biệt nhóm dung dịch axit và nhóm dung dịch muối.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ, đó là các axit
Nếu không có hiện tượng gì, đó là các dung dịch muối
Bước 2 : Phân biệt từng dung dịch muối và axit bằng các thuốc thử.
Dùng dung dịch để nhận ra dung dịch
Dùng dung dịch để nhận ra dung dịch KCl, HCl.
Còn lại là dung dịch
Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ
khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
BTNT O : n (O trongY) = 6 nCu(NO3)2 – 2 (n O2 + n NO2) = 0,6 mol
Khi cho Y + 1,3 mol HCl:
BTNT H: nNH4+ = [ nHCl – 2(nH2 + nH2O)]: 4 = [1,3 – 2 (0,01 + 0,6)]: 4 = 0,02
BTĐT: nMg2+ = (nCl2 – 2 nCu2+ - nNH4+): 2 = 0,39 mol
=> mmuối = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl- = 71,87 gam
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.
| CH3CHO | CH3COOH | C3H5(OH)3 | C2H5OH | |
| Qùy tím | x | Màu hồng | x | x |
| Cu(OH)2 t° thường, sau đó đun nóng | Ban đầu không hiện tượng, khi đung nóng có kết tủa đỏ gạch | Khi Cu(OH)2 nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam |
PTHH:
Cu(OH)2 + C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu (phức xanh lam) + H2O
CH3CHO + 2Cu(OH)2 ↓ đỏ gạch + 2H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.