Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Theo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH, (C2H5)2NCH3 đều là các amin đơn chức nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1: 1.
Sơ đồ phản ứng :
X + HCl → muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam
Câu A. (1), (4), (5)
Câu B. (1), (2), (4)
Câu C. (1), (2), (3)
Câu D. (2), (3), (4)
Để clorua vôi trong không khí 1 thời gian thì clorua vôi bị cacbonat hóa thu được hh X gồm 3 chất. Cho hh X vào dd HCl đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 34,6. Phần trăm khối lượng clorua vôi bị cacbonat hóa là:
Câu A. 20,00%
Câu B. 25,00%
Câu C. 12,50%
Câu D. 6,67%
Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí (đktc). Xác định kim loại M?
Với bài toán không cho hoá trị kim loại, ta biện luận: hoá trị kim loại là 1,2 hoặc 3
Gọi hoá trị của kim loại M là x
2M + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2
Số mol H2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
Từ pt => số mol M = 0,2.2/x = 0,4 /x ( mol) Ta có: MM = m/n = 13x/0,4 = 32,5x
Biện luận:
Hóa trị M | 1 | 2 | 3 |
M | 32,5 (loại) | 65 (nhận) | 97,5 (loại) |
Vậy kim loại M là kẽm (M = 65, hoá trị 2)
Hãy đề nghị sơ đồ các phản ứng kế tiếp nhau để thu được các chuyển hóa sau:
a) CH3CH2CH2CH2Cl → CH3CHClCH2CH3
b) C6H6 → C6H5CHClCH2Cl
a)
CH3CH2CH2CH2Cl + KOH → CH2=CHCH2CH3 + KCl + H2O
CH3CH2CH=CH2 + HCl → CH3CH2CHClCH3 (sản phẩm chính)
CH3CH2CH=CH2 + HCl → CH3CH2CH2CH2Cl (sản phẩm phụ)
b)
C6H6 ---CH2=CH2, t0, xt---> C6H5-C2H5 ---Al2O3, Cr2O3, 6500C---> C6H5-CH2=CH2 ----> C6H5-CHCL-CH2Cl
Câu A. có kết tủa
Câu B. có khí thoát ra
Câu C. có kết tủa rồi tan
Câu D. không hiện tượng
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.