Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là


Đáp án:
  • Câu A. FeO

  • Câu B. Fe

  • Câu C. CuO Đáp án đúng

  • Câu D. Cu

Giải thích:

Nhận thấy Cu không tan trong HCl → lọai D

Fe(OH)2 là kết tủa không tan trong NH3 dư → loại A, B

CuO + HCl → CuCl2 + H2O

CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NH4Cl

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (dd màu xanh thẫm)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Tìm m2 
- Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Tìm m2 


Đáp án:

Số mol khí CO2 là: nCO2 = 0,5mol

Phương trình hóa học: 2C2H2 + 5O2 --t0--> 4CO2 ↑ + 2H2O

0,5 → 0,25 (mol)

Khối lượng nước thu được là: m2 = 0,25.18 = 4,5 gam.

Xem đáp án và giải thích
Ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng nào?


Đáp án:

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 ⇒ MZ = MX + 28

⇒ MZ = 2MX ⇒ 2MX = MX + 28 ⇒ MX = 28 ⇒ X là C2H4 (anken)

Xem đáp án và giải thích
Liti là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Liti là gì?


Đáp án:

- Liti là một kim loại kiềm được phát hiện bởi Johann Arfvedson năm 1817. Arfvedson tìm thấy nguyên tố mới trong khoáng chất spodumen và lepidolit trong quặng petalit.

- Kí hiệu: Li

- Cấu hình electron: [He] 2s1

- Số hiệu nguyên tử: 3

- Khối lượng nguyên tử: 7 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 3

+ Nhóm: IA

+ Chu kì: 2

- Đồng vị: 6Li, 7li

- Độ âm điện: 0,98

Xem đáp án và giải thích
Cho các sơ đồ phản ứng sau: NaOH + HCl → NaCl + H2O Al(OH)3+ H2SO4 → Al2(SO4) + H2O a) Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ trên b) Gọi tên các muối tạo thành
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Al(OH)3+ H2SO4 → Al2(SO4) + H2O

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ trên

b) Gọi tên các muối tạo thành


Đáp án:

a) Phương trình hóa học:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

b) Gọi tên các muối tạo thành:

NaCl: Natri clorua

Al2(SO4)3: Nhôm sunfat

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng glixerol thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng glixerol thu được?


Đáp án:

 (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)

    Ta có: nNaOH = 1,2/40 = 0,03 (kmol)

    Từ (1) ⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01 (kmol)

    ⇒ mC3H5(0H)3 = 0,01 x 92 = 0,92 (kg)

    Vì H = 80% ⇒ mC3H5(0H)3 thực tế = 0,92 x 80/100 = 0,736 (kg)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…