Chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
Chất stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng glixerol thu được?
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
Ta có: nNaOH = 1,2 : 40 = 0,03 (mol)
Từ (1) ⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3nNaOH = 0,01 (kmol)
⇒ mC3H5(OH)3 = 0,01 . 92 .80% = 0,736 (kg)
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n là lớp electron ngoài cùng):
Câu A. ns2np1.
Câu B. ns1.
Câu C. ns2np2.
Câu D. ns2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M loãng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X
nCu = nCuO = a mol và nCu(NO3)2 = b mol
→ nCuSO4 = 2a + b = 0,7 mol
Bảo toàn N → nNO = 2b mol
Bảo toàn electron → 2a = 3. 2b
→ a = 0,3 mol và b = 0,1 mol
→ %mCu = 30,97%
Để nhận biết khí ammoniac sinh ra khi định tính nitơ như trình bày trong bài học nên ta dùng cách nào sau đây?
Câu A. Ngửi
Câu B. Dùng Ag2O
Câu C. Dùng giấy quỳ tím tẩm ướt
Câu D. Dùng phenolphthalein
Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, đó là những hạt nào?
Nguyên tử tạo thành từ ba loại nhỏ hơn nữa là: proton, electron và nơtron.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.