Chất bị thủy phân trong môi trường axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Glyval), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 6

  • Câu D. 3 Đáp án đúng

Giải thích:

Các chất bị thủy phân là các: este – peptit – protein... phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-val), triolein. => D.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy: a) Tính số gam thủy ngân thu được. b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a) Tính số gam thủy ngân thu được.

b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.


Đáp án:

nHgO = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:

HgO + H2 → Hg + H2O

nHg = 0,1 mol.

mHg = 0,1 .201 = 20,1g.

nH2 = 0,1 mol.

VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch A. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A được một kết tủa. Hoà tan kết tủa này trong dung dịch HNO3 được dung dịch B. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch B được kết tủa mới có khối lượng 1,165 g. Xác định công thức hoá học của muối clorua kim loại kiềm .
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch A. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A được một kết tủa. Hoà tan kết tủa này trong dung dịch HNO3 được dung dịch B. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch B được kết tủa mới có khối lượng 1,165 g. Xác định công thức hoá học của muối clorua kim loại kiềm .



Đáp án:

Đặt X là khối lượng mol của kim loại kiểm thổ.

Theo sơ đồ phản ứng : 1 mol MCl2 →1 mol MSO4

(X + 71) g MC12 → (X + 96) g MSO4

1,04 g MC12       → 1,165 g MSO4

⟹ 1,165.(X + 71) = 1,04.(X + 96)

Giải ra được X = 137. Vậy M là Ba, muối là BaCl2.

 

Xem đáp án và giải thích
Dẫn 4,68 lít hỗm hợp khi X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 . Công thức của phân tử hai hiđrocacbon là gì? (biết thể tích khí đều đo (đktc)).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 4,68 lít hỗm hợp khi X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 . Công thức của phân tử hai hiđrocacbon là gì? (biết thể tích khí đều đo (đktc)).


Đáp án:

Khí không tham gia phản ứng là ankan ⇒ nCnH2n+2 = 0,05 mol

Thể tích khí tham gia phản ứng là: 1,68 – 1,12 = 0,56 lít (0,025 mol)

⇒ nBr2 = 0,025 mol ⇒ Khí còn lại là anken CmH2m

⇒ nCO2 = 0,125 mol ⇒ 0,05n + 0,025m = 0,125

⇒ 2n + m = 5 ⇒ n = 1; m = 3 ⇒ CTPT hai hidrocacbon là CH4 và C3H6

Xem đáp án và giải thích
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:

a) H3PO4.

b) NH4NO3.

c) KCl.

d) K2SO4.

e) NH4Cl.

f) Ca(OH)2.


Đáp án:

H3PO4 NH4NO3 K2SO4 NH4Cl Ca(OH)2
Ion đa nguyên tử Ion PO43- NH4+ và NO3- SO42- NH4+ OH-
Tên gọi Anion photphat Cation amoni NH4+ và Anion nitrat NO3- Anion sunphat Cation amoni Anion hidroxit

Xem đáp án và giải thích
Tìm câu sai.
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tìm câu sai.


Đáp án:
  • Câu A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.

  • Câu B. Trong tinh thể phân tử, liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị.

  • Câu C. Trong tinh thể phân tử, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu.

  • Câu D. Tinh thể iot thuộc loại tinh thể phân tử.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…