Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 7

  • Câu D. 5 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn đáp án D C3H6O2 => C2H5COOH (3); CH3COOCH3 (1); HCOOC2H5 (1) => ∑ = 5. NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa Na + C2H5COOH → H2 + C2H5COONa NaHCO3 + C2H5COOH → H2O + CO2 + C2H5COONa NaOH + CH3COOCH3 → CH3COONa + CH3OH NaOH + HCOOCH3 → CH3OH + HCOONa

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% .
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% .Tìm V?


Đáp án:

nKMnO4 = 0,2 mol

2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

0,2 → 0,1 (mol)

Vì H% = 80% ⇒ nO2 thực tế =0,1.80% = 0,08 mol

⇒ VO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít).

Xem đáp án và giải thích
Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S


Đáp án:

Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

H2S + Ca(OH)2 → CaS ↓ + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit


Đáp án:

SO2 và SO3 là những oxit axit vì:

- SO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2SO3 và H2SO4

SO2 + H2O → H2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

- SO2 và SO3 tác dụng với bazơ , oxit bazơ tạo muối sunfit và sunfat.

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

SO3 + NaOH → NaHSO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.

SO2 + CaO → CaSO3

SO3 + MgO → MgSO4

Xem đáp án và giải thích
Ở 550oC, hằng số cân bằng Kc của phản ứng sau đây là 0,002: C(r)+CO2 (kk) ⇔ 2CO(kk). Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít không chứa không khí, nâng dần nhiệt độ trong bình đến 550oC và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Tính số mol của mỗi chất ở trạng thái cân bằng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ở 550oC, hằng số cân bằng Kc của phản ứng sau đây là 0,002:

C(r)+CO2 (kk) ⇔ 2CO(kk). Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít không chứa không khí, nâng dần nhiệt độ trong bình đến 550oC và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Tính số mol của mỗi chất ở trạng thái cân bằng.


Đáp án:

                                               C                    +                    CO2 <=>             2CO

Trước pu:                              0,2                                            1

Phản ứng:                               x                                             x                              2x

Sau pu:                             0,2 - x                                       1 - x                             2x

K = [CO]2/[CO2] = 0,002 trong đó: [CO] = 2x/V; [CO2] = (1 - X)/V

=> [CO]2 = K.[CO2] => 4x2 = 0,002.22,4(1 - x)

=> x = 0,1

=> Ở trang thái cân bằng là: nCO = 0,2 mol; nCO2 = 0,9 mol

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định tên gọi của axit béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Axit có cấu tạo : CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH được gọi là :


Đáp án:
  • Câu A. Axit panmitic.

  • Câu B. Axit stearic.

  • Câu C. Axit oleic.

  • Câu D. Axit linoleic.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…