Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
Câu A. CO2. Đáp án đúng
Câu B. CO
Câu C. CH4
Câu D. N2.
Chọn A Chất khí được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày là CO2. Vì CO2 có khả năng dập tắt đám cháy và nó điều chế được NaHCO3 là chất làm giảm đau dạ dày.
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là gì?
Gọi công thức phân tử là: CxHyOz
x : y : z = %mC/12 : %mH/1 : %mO/16 = 4,545 : 9,09 : 2,3 = 2 : 4 : 1
⇒ CTĐG nhất: (C2H4O)n
MX = 88 ⇒ n = 2 ⇒ CTPT X: C4H8O2
Từ hỗn hợp các kim loại Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.
3 phương pháp tách riêng Ag và Cu từ hỗn hợp:
* Hòa tan hỗn hợp bằng muối Fe(III); Cu tan còn Ag không tan, tách riêng Cu + 2Fe3+ →Cu2+ + 2Fe2+
Cho sắt kim loại vào dung dịch thu được đồng.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
* Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch HCl có sục khí oxi, Cu tan còn Ag không tan: 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O
Điện phân dung dịch thu được đồng
CuCl2 (đpdd) → Cu + Cl2
* Đốt cháy hỗn hợp trong không khí, sản phẩm hòa tan bằng dung dịch HCl:
2Cu + O2 → 2CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Lọc lấy Ag không tan, Phần dung dịch đem điện phân:
CuCl2 (đpdd) → Cu + Cl2
Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. xác định công thức cấu tạo của X.
Gọi công thức của aminoaxit X là: R(COOH)NH2
Phương trình phản ứng:
R(COOH)NH2 + HCl → R(COOH)NH3Cl
Ta có: %m(Cl/Y) = 28,286%
=> 35,5/M(Y) = 28,286/100
⇒ MY = 125,5 ⇒ MR =28 (C2H4)
CTPT α-amino axit X là CH3-CH(NH2)COOH
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
NaBr (x mol); NaI (y mol)
Cho Br2 vào dung dịch A chỉ phản ứng với NaI
NaI + 1/2 Br2 → NaBr + 1/2 I2
1 mol NaI → 1 mol NaBr giảm 47g
⇒ nNaI = 0,15 mol = y
Khi sục khí Clo: m giảm = x.(80 – 35,5) + y (127-35,5) = 22,625g
⇒ x = 0,2 mol
Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam
nCO2 = 6,6/44=0,15 mol; nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol
→ nC = 0,15 mol; nH = 0,2.2 = 0,4 mol→ mC = 12.0,15 = 1,8 gam; mH = 0,4.1 = 0,4 gam
→ mC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2 gam < mA
→ Trong A còn có O (vì khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O)
→ mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,2 = 0,8 mol → nO = 0,8/16 = 0,05 mol
→ nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 :1
→ Công thức đơn giản nhất của A là (C3H8O)n
MA = 60 → 60n = 60 → n = 1
→ CTPT của A là C3H8O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.