Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 3 Đáp án đúng
Câu D. 1
- Cu không tác dụng với H2O trong khi Fe tác dụng với nước ở nhiệt độ cao tạo thành các oxit sắt tương ứng. Vậy có 3 kim loại Na, Ca và K trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ lần lượt là NaOH, Ca(OH)2 và KOH.
Chất X là một muối có công thức phân tử C3H10N2O3. Khi cho X tác dụng với KOH ta thu được một amin bậc ba và các chất vô cơ.
Hãy viết công thức cấu tạo và tên của chất X.
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X và KOH.
Chất X có CTCT: [(CH3)3NH]+NO3-
Trimetylamoninitrat
[(CH3)3NH]+NO3- + KOH→ (CH3)3N + KNO3 + H2O
Trimetylamin
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
Câu A. metyl propionat
Câu B. etyl axetat.
Câu C. vinyl axetat
Câu D. metyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?
nO2 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ m = 4,6 gam
mC = 2,4; mH = 0,6 ⇒ mO = 1,6
⇒ %mO = 34,78%
Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A
Đổi 456 ml = 0,456 lít
nNa2CO3 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 là:
Áp dụng công thức: CM =n/V = 0,219M
Cho các dung dịch : glucozo, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây để nhận biết được các dung dịch trên?
Câu A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Câu B. [Ag(NH3)2]OH
Câu C. Na kim loại
Câu D. Nước brom
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.