Câu A. 6,20
Câu B. 5,25
Câu C. 3,60
Câu D. 3,15 Đáp án đúng
Chọn D. - Khi đốt cháy hỗn hợp các cacbohidrat ta luôn có : nO2 = nCO2 = 0,1125 mol. BTKL → mA = 44nCO2 + mH2O - 32nO2 = 3,15 gam.
Câu A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Câu B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
Câu C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
Câu D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất bazơ
Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2
Cho sơ đồ phản ứng sau: X + NaOH → CH3COONa + chất hữu cơ Y; Y + O2 → Y1; Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là:
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 2
Câu D. 1
Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol.
Gọi công thức của o-metylơgenol là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
%O = 100% -(74,16 +7,86)% = 17,98%
⇒ x:y:z = 11:14:2
⇒ Công thức đơn giản nhất là: C11H14O2
⇒ Ta có công thức phân tử là (C11H14O2)n
Ta có: M(C11H14O2)n = 178n = 178 ⇒ n=1
Công thứ phân tử là C11H14O2
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa a kilogam axit nitric ( hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của a là
nxenlulozo trinitrat = 14,85/297 = 0,05 kmol
PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O
PT: 0,15 kmol ← 0,05 kmol
mHNO3 = 0,15.63 = 9,45 kg
Do phản ứng có hiệu suất nên lượng HNO3 cần dùng lớn hơn lượng tính toán:
=> mHNO3 cần dùng = 9,45.(100/90) = 10,5kg
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.