Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điều khẳng định nào sau đây là sai ?

Đáp án:
  • Câu A. Trong mật ong chứa nhiều fructozơ và glucozơ

  • Câu B. Saccarozơ cho được phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

  • Câu C. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng để nhận biết glucozơ và saccarozơ.

  • Câu D. Saccarozơ được tạo bởi một gốc α-glucozơ và α-fructozơ. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. A. Đúng, Trong mật ong chứa nhiều fructozơ và glucozơ nhưng hàm lượng fructozơ chiếm nhiều hơn sơ với glucozơ. B. Đúng, Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ. C. Đúng, Gucozơ cho phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không tham gia phản ứng. D. Sai, Trong phân tử saccaozơ gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 – O – C2).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?


Đáp án:

Chọn những thuốc thử để nhận biết trong thành phần của muối đổng(II) sunfat có chứa nguyên tố đồng và gốc sunfat :

- Nhận biết nguyên tố đồng. Dùng thuốc thử là kim loại hoạt động, thí dụ Fe, Zn...

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

- Nhận biết gốc sunfat : Dùng thuốc thử là dung dịch muối bari, như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 :

BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 ↓

Xem đáp án và giải thích
Để trung hòa 50 ml dung dịch đimetyl amin cần dùng 40 ml dung dịch HCl 0,1M. Tính nồng độ dung dịch amin và khối lượng muối thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để trung hòa 50 ml dung dịch đimetyl amin cần dùng 40 ml dung dịch HCl 0,1M. Tính nồng độ dung dịch amin và khối lượng muối thu được


Đáp án:

nHCl = 0,004 ⇒ namin = 0,002 ( amin 2 chức)

CM amin = 0,002: 0,05 = 0,04M

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

mmuối = mamin + mHCl = 0,002. 46 + 0,004.36,5 = 0,238g

Xem đáp án và giải thích
Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol 32o với hiệu suất 80% (khối lượng riêng của C2H5OH = 0,8 g/ml) ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol 32o với hiệu suất 80% (khối lượng riêng của C2H5OH = 0,8 g/ml) ?


Đáp án:

1C6H12O6 → 2C2H5OH

Ta có cồn 32o nên VC2H5OH = Vcồn × 0,32 = 5 × 0,32 = 1,6 lít.

dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.

mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 1,6 × 0,8 = 1,28 kg.

Theo phương trình mglucozơ lí thuyết = 180/(2.46) . 1,28 = 2,504 kg.

Mà H = 80% nên mglucozơ thực tế = mglucozơ lí thuyết: H = 2,504: 0,8 = 3,130 kg.

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với một lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tới khi phản ứng hoàn toàn tạo thành m gam kết tủa Cu2O. Giá trị của m
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với một lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tới khi phản ứng hoàn toàn tạo thành m gam kết tủa Cu2O. Giá trị của m?


Đáp án:

Nhận thấy glucozơ và fructozơ đều phản ứng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

⇒ nglucozơ + nfructozơ = nCu2O ⇒ nCu2O = 18: 180 = 0,1 mol ⇒ mCu2O = 14,4 gam.

Xem đáp án và giải thích
Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,21 gam, còn bình (2) thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ?

Đáp án:
  • Câu A. Este no, đơn chức, mạch hở

  • Câu B. Este không no

  • Câu C. Este thơm

  • Câu D. Este đa chức

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…