Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (c%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g.

Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được.


Đáp án:

Nồng độ % của dung dịch Na2CO3.

Mdd = V.d = 200 x 1,05 = 210g dung dịch Na2CO3.

C% Na2CO3 = (10,6/210).100% = 5,05%

Nồng độ mol/l của dung dịch.

200ml = 0,2l.

 nNa2CO3 = 0,1 mol

=> CM = 0,5M                     

 

 

                    

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán sắt tác dụng với dung dịch axit HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 8,0.

  • Câu B. 10,8.

  • Câu C. 8,4

  • Câu D. 5,6

Xem đáp án và giải thích
Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây. - Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo. - Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa,...).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây.

- Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.

- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa,...).


Đáp án:

Vật thể tự nhiên : thân cây

Vật thể nhân tạo : Chậu

Chất : Nhôm, chất dẻo, xenlulozo.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về phản ứng của hỗn hợp oxit kim loại với khí H2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm ?


Đáp án:
  • Câu A. Cu, Fe, Al, Mg.

  • Câu B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.

  • Câu C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.

  • Câu D. Cu, Fe, Al, MgO.

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học


Đáp án:

Dụng cụ: 3 Ống nghiệm.

Hóa chất: amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép.

Tiến hành thí nghiệm: Như sgk.

Hiện tượng: Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.

   + Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa dd (NH4)2SO4.

   2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

   NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

   + Phân kali clorua và phân supephotphat kép:

Ở ống nghiệm có ↓trắng => dd KCl

Ống nghiệm không có ↓ => dd Ca(H2PO4)2

   AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

   Ag+ + Cl- → AgCl↓

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng của kali với nước
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

Đáp án:
  • Câu A. 2,24 lít.

  • Câu B. 1,12 lít.

  • Câu C. 0,56 lít.

  • Câu D. 4,48 lít.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…