Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O. c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O. d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.

c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.

d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O.


Đáp án:

Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là 11H và 21H Đồng vị thứ ba 31H có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị 11H và 21H.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là
Đồng vị thứ ba  có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị  và .



Đáp án:

Gọi x là thành phần phần trăm của , thành phần phần trăm của  sẽ là 100 –x
Ta có (
Giải ra ta được: x = 99,2.
Kết quả:thành phần :  là 99,2%
là 0,8%


Xem đáp án và giải thích
Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần làm gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần làm gì?


Đáp án:

Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút.

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?



Đáp án:

Sử dụng pt cho- nhận e và pt bán pứ, ta có:

Fe → Fe3+ + 3e                          4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

0,02 ← 0,02 ← 0,06 (mol)          0,08 →  0,06 (mol)

Fe dư:  0,02 mol

Fe    +    2Fe3+   →   3Fe2+

0,01  ← 0,02       →   0,03 (mol)

Muối thu được là Fe(NO3)2 : 0,03mol ⟹ m Fe(NO3)2 = 5,4g.




Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và 1 este đơn chức, mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml (đktc) CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3, khối lượng Ag tối đa thu được.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và 1 este đơn chức, mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml (đktc) CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3, khối lượng Ag tối đa thu được.


Đáp án:

(CH2)2(CHO)2 : a mol

C2H3CHO: b mol                      + O2 : 0,095  --> CO2: 3a + 3b + 0,015x = 0,09 và H2O: 2a + 2b + 0,0075y = 0,06

CxHyOz

=> 0,015x = 0,01125y => x = 3, y = 4

=> Este: HCOOCH=CH2 → HCOONa + CH3CHO

BTNT "O": 2a + b + 2.0,015 + 2.0,095 = 0,09.2 + 0,06 => 2a + b = 0,02 mol

Mặt khác: 2a + 2b = 0,06 - 0,0075y = 0,03

=> a = 0,005, b = 0,01

nAg = 4a + 2b + 2.0,015 + 2.0,015 = 0,1 mol

mAg = 10,8 gam

Xem đáp án và giải thích
Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.


Đáp án:

    Ba phân tử oxi : 3O2

    Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO

    Năm phân tử đồng sunfat : 5 CuSO4

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…