Bài toán kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 7,80. Đáp án đúng

  • Câu B. 3,90.

  • Câu C. 11,70.

  • Câu D. 5,85.

Giải thích:

Có nOH phản ứng với Al3+ = 2.0,3 – 0,2.0,5 = 0,5 mol. Có nAl3+ = 0,15 mol. => nAl(OH)3 = 3nAl3+ - nOH = 0,1 mol . => m = 7,8g =>A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a) Dựa vào giá trị độ âm điện (F: 3,98; O: 3,44; Cl: 3,16; N: 3,04) hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau : F, O, N, Cl. b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3. Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Dựa vào giá trị độ âm điện (F: 3,98; O: 3,44; Cl: 3,16; N: 3,04) hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau : F, O, N, Cl.

b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3.

Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất.


Đáp án:

a)

  F O Cl N
Độ âm điện 3,98 3,44 3,16 3,04

Nhận xét: Tính phi kim của dãy nguyên tố : F, O, N, Cl giảm dần

b)

N2 CH4 H2O NH3
Hiệu độ âm điện 0 0,35 1,24 0,84

Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.

Xem đáp án và giải thích
Alcohol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi đun rượu C2H5OH ở nhiệt độ 450°C cân xúc tác gì để tạo ra butan-1,3d9ien.

Đáp án:
  • Câu A. Al2O3, Cr2O3

  • Câu B. Ni, Zn

  • Câu C. Zn, Cr2O3

  • Câu D. Ni, Cr2O3

Xem đáp án và giải thích
Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.


Đáp án:

Gọi ông thức hóa học của X có dạng là AgxNyOz (x, y, z thuộc N)

%O = 100% − 63,53% − 8,23%  = 28,24%

Ta có: nAg:nN:nO = 63,53/108 : 8,23/14 :  28,24/16

⇒ x:y:z = 0,588 : 0,588 : 1,765

⇒ x:y:z = 1:1:3

Vậy công thức hóa học của hợp chất X là AgNO3

Xem đáp án và giải thích
Cân bằng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phản ứng hóa học sau ở trạng thái cân bằng H2 (k) + I2 (k) ↔ 2HI(k) ΔH < 0 Sự biến đổi nào sau đây không làm dịch chuyển cân bằng hóa học?

Đáp án:
  • Câu A. Thay đổi áp suất chung.

  • Câu B. Thay đổi nhiệt độ.

  • Câu C. Thay đổi nồng độ khí HI.

  • Câu D. Thay đổi nồng độ khí H2.

Xem đáp án và giải thích
Cho công thức hóa học của các chất sau: a) Khí nitơ N2; b) Khí amoniac NH3; c) Axit clohiđric HCl. d) Muối kẽm sunfat ZnSO4. Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí nitơ N2;

b) Khí amoniac NH3;

c) Axit clohiđric HCl.

d) Muối kẽm sunfat ZnSO4.

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.


Đáp án:

a) Từ công thức hóa học của khí nitơ N2 biết được:

- Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra.

- Có 2 nguyên tử nitơ trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 2.14 = 28 (đvC).

b) Từ công thức hóa học của amoniac NH3 biết được:

- Amoniac do hai nguyên tố N và H tạo ra.

- Có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 14 + 3.1 = 17 (đvC).

c) Từ công thức hóa học của axit clohiđric HCl biết được:

- Axit clohiđric do hai nguyên tố H và Cl tạo ra.

- Có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 1 + 35,5 = 36,5 (đvC).

d) Từ công thức hóa học của kẽm sunfat ZnSO4 biết được:

- Kẽm sunfat do 3 nguyên tố Zn, S và O tạo ra.

- Có 1 nguyên tử kẽm, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 65 + 32 + 16.4 = 161 (đvC).

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…