Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 1

  • Câu D. 4 Đáp án đúng

Giải thích:

{Mg, Cu, Fe, Al + HNO3 → {Mg(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Al(NO3)3 + NaOH → {Mg(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3 →(to) {MgO, CuO, Fe2O3 + H2O. - Lưu ý: + Cho một lượng dư NaOH vào Al3+, ban đầu có kết tủa trắng keo không tan sau đó tan dần và tạo dung dịch trong suốt. + H2O cũng là một oxit vì theo định nghĩa oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi. Vậy có tối đa là 4 oxit .

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một bình kín dung tích 5 lít chứa oxi dưới áp suất 1,4 atm ở 27oC. Người ta đốt cháy hoàn toàn 12 g một kim loại hoá trị II ở bình đó. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC, áp suất là 0,903 atm, thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại mang đốt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một bình kín dung tích 5 lít chứa oxi dưới áp suất 1,4 atm ở 27oC. Người ta đốt cháy hoàn toàn 12 g một kim loại hoá trị II ở bình đó. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC, áp suất là 0,903 atm, thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại mang đốt.



Đáp án:

2M + O2 → 2MO

Thể tích O2 (đktc) có trong bình trước phản ứng:

V = (= 6,37 (l)

Thể tích khí O2 còn lại trong bình sau phản ứng:

V' = (= 3,01 (l)

Thể tích khí O2 tham gia phản ứng: 6,37 - 3,01 = 3,36 l hay 0,15 mol O2.

Suy ra số mol kim loại tham gia phản ứng là 0,3 mol

Khối lượng mol của M là  = 40 (g/mol)

M là canxi.

Xem đáp án và giải thích
Nhóm nito
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi. Khí B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được khí A. Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat. Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình chỉ thu được một khí F và chất lỏng G. Khí F là

Đáp án:
  • Câu A. O2

  • Câu B. H2S

  • Câu C. N2O

  • Câu D. N2

Xem đáp án và giải thích
Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.


Đáp án:

Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.

Vì n↓ < nBa(OH)2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3

    PTHH: 

 SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O

               0,1            0,1 mol

⇒VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.

    PTHH: 

 SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O        (1)

0,15      0,15           0,15mol 

Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol 

⇒  nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2         (2)

 0,05   0,05mol    

⇒  VSO2= (0,15 + 0,05).22,4 = 4,48 lít

Xem đáp án và giải thích
Lý thuyết tổng hợp về hóa hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khẳng định nào sau đây đúng ?


Đáp án:
  • Câu A. Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng khâu mạch polime

  • Câu B. Trùng hợp axit ω-amino caproic thu được nilon-6.

  • Câu C. Polietilen là polime trùng ngưng

  • Câu D. Cao su buna có phản ứng cộng

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1) Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol X bất kì, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O thì X là ancol no, đơn chức, mạch hở. (2) Tơ nilon – 6,6 và tơ visco đều là tơ tổng hợp. (3) CH3COOH và H2NCH2CH2NH2 có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau. (4) Các chất: CHCl=CHCl, CH3CH=CHCH2OH, CH3CH=CHCOOH đều có đồng phân hình học. Những phát biểu sai là

Đáp án:
  • Câu A. (2), (3).

  • Câu B. (1), (3), (4).

  • Câu C. (1), (2), (3).

  • Câu D. (1), (2), (4).

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…