Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. - Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:
Câu A. 2
Câu B. 1 Đáp án đúng
Câu C. 4
Câu D. 3
Chọn B. - Điều kiền để xảy ra ăn mòn điện hóa là: (3 điều kiện bắt buộc). (1) Có các cặp điện cực khác nhau về bản chất, có thể là kim loại – kim loại, kim loại – phi kim. Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn. (2) Các cặp điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau thông qua dây dẫn. (3) Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li. - Ở thí nghiệm 1: Không thỏa mãn điều kiện (1). - Ở thí nghiệm 2: Thỏa mãn. - Ở thí nghiệm 3: Không thỏa mãn điều kiện (1). - Ở thí nghiệm 4: Không thỏa mãn điều kiện (1).
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Tìm a?
Giải T + O2 -to→ 0,72 mol CO2 + 1,08 mol H2O.
Tương quan nT = ∑nH2O - ∑nCO2 → số C = 0,72/0,36 = 2
→ 2 ancol no có cùng số C là 2 chỉ cố thể là C2H5OH và C2H4(OH)2
→ nX + nY = ∑nhỗn hợp ancol = 0,36 mol; lại có
→ giải hệ só mol có nX = 0,16 mol; nY = 0,2 mol.
Từ giả thiết đề cho có:
40,48 gam E + 0,56 mol NaOH → a gam muối + 0,15 mol C2H5OH + 0,2 mol C2H4(OH)2
→ bảo toàn khối lượng có a = 43,12 gam → Chọn đáp án A
Giải cụ thể và rõ hơn 2chất X và Y ta biện luận giải pt nghiệm nguyên như sau:
40,48 gam hỗn hợp E gồm 0,16 mol X dạng CnH2nO2 và 0,2 mol Y dạng CmH2m-2O4
→ 0,16.(14n + 32) + 0,2.(14m + 62) = 40,48 → 4n + 5m = 41
Cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m = 5.ứng với X là CH3COOC2H5 và Y là HCOOCH2CH2OOCCH3.
Gọi tên các dẫn xuất halogen sau theo hai cách và chỉ rõ bậc của chúng:
a) CH3I, CHI3, BrCH2CH2CH2CH2Br, CH3CHFCH3, (CH3)2CClCH2CH3
b) CH2=CHCH2Br, C6H5CH2I, p-FC6H4CH3, o-ClC6H4CH2CH3, m-F2C6H4
a)
Công thức | Tên-gốc chức | Tên thay thế | Bậc |
CH3I | metyliodua | iotmeta | I |
CHI3 | Triiotmetan | I | |
Br(CH2)4Br | Buta-1,4-điylbromua | 1,4-đibrombutan | I |
CH3CHFCH3 | Isopropylflorua | 2-flopropan | II |
(CH3)2CClCH2CH3 | Ter-pentylclorua | 2-clo-2-metylbutan | III |
CHI3 có tên thông thường là Iođofom
b)
Công thức | Tên-gốc chức | Tên thay thế | Bậc |
CH2=CH-CH2Br | Alylbromua | 3-brompropen | I |
C6H5CH2I | Benzyliođua | Iometylbenzen | I |
p-FC6H4CH3 | Tolylflorua | 1-flo-4-metylbenzen | II |
o-ClC6H4CH2CH3 | 2-etylphenylclorua | 1-clo-2-etylbenzen | II |
m-F2C6H4 | m-phenylenđilorua | 1,2-điflobenzen | II |
Câu A. 4,24.
Câu B. 3,18.
Câu C. 5,36.
Câu D. 8,04.
Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan : Metan -- (askt, Cl2) ® A ® B ® C ® D -- (+B, H2SO4đ) ® E. E là:
Câu A. C2H5OH
Câu B. CH3COOH
Câu C. HCOOCH3
Câu D. CH3CHO
Đem 18g một amin đơn no A trung hòa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 32,6g muối. CTPT của A và thể tích dung dịch axit cần là:
Câu A. C3H9N và 200 ml
Câu B. CH5N và 200 ml
Câu C. C2H7N và 100 ml
Câu D. C2H7N và 200 ml
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.