Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Ion Y- và giá trị của a là:
Câu A. OH- và 0,4
Câu B. NO3- và 0,4 Đáp án đúng
Câu C. OH- và 0,2
Câu D. NO3- và 0,2
Phương pháp: bảo toàn điện tích Trong X: nK + 2nMg + 2nNa = nCl + n.nY ; => a.n = 0,4; Vì trong dung dịch có Mg2+ nên Y không thể là OH- ; => Y chỉ có thể là NO3- : (0,4 mol) Đáp án B
Natri là gì?
- Natri là nguyên tố phổ biến nhất thứ 6 trong vỏ Trái Đất, và có mặt trong nhiều loại khoáng vật như felspat, sodalit và đá muối.
- Kí hiệu: Na
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s1 hay [Ne]3s1
- Số hiệu nguyên tử: 11
- Khối lượng nguyên tử: 23 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: 11
+ Nhóm: IA
+ Chu kì: 3
- Đồng vị: 22Na, 23Na.
- Độ âm điện: 0,93.
Câu A. tinh bột.
Câu B. xenlulozơ.
Câu C. saccarozo.
Câu D. glicogen.
Câu A. HCl
Câu B. Pb
Câu C. Sn
Câu D. Pb và Sn
Cho lên men 1m3 rỉ đường, sau đó chưng cất thu được 60 lít cồn 96o. Tính khối lượng glucozo có trong 1m3 nước rỉ đường glucozo trên, biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%
Phản ứng lên men: C6H12O6 lên men→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)
Thể tích C2H5OH trong cồn 96o là 96:100.60 = 57,6 (lít)
D(C2H5OH) = 0,789 (g/ml) = 0,789 kg/lít
Vậy khối lượng etanol nguyên chất là m = 57,6.0,789 (kg)
Theo (1) cứ 180 (g) glucozo → 2.46 (g) etanol
86,92 kg <- 57,6.0,789 (kg) etanol
Do H = 80% → khối lượng glucozo có trong 1m3 nước rỉ đường là:
86,92.100:80 = 108,7 (kg)
Câu A. 1:1
Câu B. 1:2
Câu C. 1:3
Câu D. 1:4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.