Bài tập vận dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Ion Y- và giá trị của a là:


Đáp án:
  • Câu A. OH- và 0,4

  • Câu B. NO3- và 0,4 Đáp án đúng

  • Câu C. OH- và 0,2

  • Câu D. NO3- và 0,2

Giải thích:

Phương pháp: bảo toàn điện tích Trong X: nK + 2nMg + 2nNa = nCl + n.nY ; => a.n = 0,4; Vì trong dung dịch có Mg2+ nên Y không thể là OH- ; => Y chỉ có thể là NO3- : (0,4 mol) Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi. Tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi. Tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc)?


Đáp án:

Số mol O2 cần điều chế là: nO2 = 0,15 mol

Phương trình hóa học:

2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2

2                          ←                           1 mol

0,3                         ←                       0,15 (mol)

Theo phương trình: nKMnO4 = 2nO2 = 0,3 mol

Khối lượng KMnO4 cần dùng là:

mKMnO4 = nKMnO4 . MKMnO4 = 0,3.158 = 47,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là


Đáp án:
  • Câu A. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE.

  • Câu B. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, lipit.

  • Câu C. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.

  • Câu D. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

Xem đáp án và giải thích
Cho một mẩu sắt tác dụng với axit clohiđric. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho một mẩu sắt tác dụng với axit clohiđric. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là gì?


Đáp án:

Sắt + axit clohiđric → sắt (II) clorua + khí hiđro

Dấu hiệu: mẩu sắt tan dần, có khí thoát ra.

Xem đáp án và giải thích
Hãy phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học: a) hexyl bromua, brombenzen, 1-brombut-2-en. b) 1-clopent-2en, pent-2-en, 1-clopentan
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học:

a) hexyl bromua, brombenzen, 1-brombut-2-en.

b) 1-clopent-2en, pent-2-en, 1-clopentan


Đáp án:

a) Dùng dung dịch Br2: Mất màu dung dịch Br2 là CH2Br-CH=CH-CH3

CH2Br-CH=CH-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH3

- Đun hai mẫu còn lại với dung dịch NaOH, chiết lấy phần nằm dưới (ancol nổi lên trên) cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thấy có kết tủa vàng nhạt là hexyl bromua. Mẫu còn lại là benzene.

CH3(CH2)5CH2Br + NaOH → CH3(CH2)5CH2OH + NaBr

NaBr + AgNO3→AgBr + NaNO3

b) Tương tự câu a, dùng dung dịch Br2; hai mẫu làm mất màu dung dịch Br2 là 1-clopent-2-en và pent-2-en. Mẫu còn lại là 1-clopentan. Thủy phân 1-clopent-2-en và pent-2-en, rồi dùng dung dịch AgNO3. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là 1-clopent-2-en.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đo ở đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đo ở đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 3H2 + 2NaAlO2

0,15 →0,225

=> V = 5,04 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…