Câu A. 0,5 mol Đáp án đúng
Câu B. 0,74 mol
Câu C. 0,54 mol
Câu D. 0,44 mol
Trong X: dùng pp qui đổi. nFe = a, nO = b mX = 56a + 16b = 8,16 ne = 3a = 2b + 0,06.3 => a= 0,12 , b = 0,09 Khi thêm nFe = 0,09 vào Y ne = 0,09.2 = 0,12.1 + 3nNO => nNO = 0,02 => nNO tổng = 0,08 => nHNO3 = 4nNO + 2nO = 0,5 mol
Khi thay nguyên tử H của hiđrocacbon bằng nhóm OH thì được dẫn xuất hiđroxi. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi định nghĩa sau:
a) Phenol là dẫn xuất hiđroxi của hiđrocacbon thơm. [ ]
b) Phenol là dẫn xuất hiđroxi mà nhóm OH đính với C của vòng thơm. [ ]
c) Ancol thơm là dẫn xuất hiđroxi của hiđrocacbon thơm. [ ]
d) Ancol thơm là đồng đẳng của phenol. [ ]
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) Cu + S −tº→ CuS
(2) CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 8NO + 4H2O
(3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
(4) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
(5) CuCl2 −đpnc→ Cu + Cl2
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn abumin, thu được các α-amino axit.
(g) Tripanmitin có tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to).
Số phát biểu đúng là
=> có 4 đáp án đúng
Viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.
b) Hoà tan canxi oxit vào nước.
c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
a) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
b) CaO + H2O → Ca(OH)2.
c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Chất X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C3H4. Công thức phân tử của của X là gì?
Đặt CTPT X là (C3H4)n hay C3nH4n ⇒ 4n = 2.3n – 6 ⇒ n = 3 ⇒ C9H12
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.