Người ta có thể điều chế brom bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn KBr và MnO2. a) Viết phương trình hóa học và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng. b) Tính khối lượng của mỗi chất cần dùng để điều chế 32g brom.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta có thể điều chế brom bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn KBr và MnO2.

a) Viết phương trình hóa học và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng.

b) Tính khối lượng của mỗi chất cần dùng để điều chế 32g brom.


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng xảy ra: 2KBr  + MnO2   + 2H2SO4      ------> MnSO4 + K2SO4  + Br2  + 2H2O

                                                      0,4            0,2           0,4                                           0,2

KBr là chất khử; MnO2 là chất oxi hóa; H2SO4 là môi trường.

b) Tính khối lượng mỗi chất đem dùng.

nBr2 = 0,2 mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nKBr = 0,4 (mo1) => mKBr = 0,4.119 = 47,6 (gam)

nMnO2 = 0,2 (mol) => mMnO2 = 0,2.87 = 17,4 (gam)

nH2SO4 = 0,4 (mol) => mH2SO4 = 0,4.98 = 39,2(gam).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là?


Đáp án:

nKMnO4 = 0,15 mol

Bảo toàn electron

2nCl2 = 5nKMnO4 ⇒ nCl2 = 0,375 mol ⇒ V = 8,4l

Xem đáp án và giải thích
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?


Đáp án:

CuO + H2 --t0--> Cu + H2O (1)

Vì chất rắn X tác dụng với HNO3 tạo ra khí NO =>X phải có CuO và Cu dư

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (3)

Ta có: nNO = 0,2 mol.

Theo (2): nCu = 3/2nNO= 0,3; nHNO3= 8/3nNO= 0,8 (mol).

Theo (3): nCuO= 1/2nHNO3= 1/2(1−0,8) = 0,1

=> nCuO ban đầu= nCuO + nCu dư = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)

Hiệu suất của quá trình khử CuO là : H = 0,3/0,4.100 = 75%.

Xem đáp án và giải thích
Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.


Đáp án:

Đổi 1,06 m3 = 1060 lít.

nCO2 =  47,32 mol

C + O2 --t0-->  CO2

47,32 ← 47,32 (mol)

mC = 47,32.12 = 567,84g = 0,56784 kg.

Phần trăm khối lượng C trong mẫu than đá là:

%C = 0,56784/0,6 .100% = 94,64%

Xem đáp án và giải thích
Tên gọi của Ba(OH)2 là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tên gọi của Ba(OH)2 là gì?


Đáp án:

Tên bazơ: Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit.

Tên gọi của Ba(OH)2 là: Bari hiđroxit

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của clo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong phản ứng giữa clo với nước Brom thì sản phẩm chính của brom có số oxi hóa là:


Đáp án:
  • Câu A. +5

  • Câu B. +1

  • Câu C. +3

  • Câu D. -1

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…