Trình bày cách điều chế magie oxit
- Cho muối của Magie tác dụng với dung dịch bazơ
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
- Ở quy mô thương mại, Mg(OH)2 được sản xuất bằng cách xử lý nước biển với canxi hydroxit (Ca(OH)2). 600 m3 nước biển sản xuất được khoảng một tấn Mg(OH)2. Ca(OH)2 dễ hòa tan hơn so với Mg(OH)2, nên magiê hydroxit kết tủa thành chất rắn:
Mg2+ + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + Ca2+
Nhận xét nào sau đây đúng?
Câu A. Glucozo tác dụng được với dung dịch nước brom tạo thành muối amoni gluconat
Câu B. Glucozo có rất nhiều trong mật ong (khoảng 40%)
Câu C. Xenlulozo tan được trong dung dịch Cu(OH)2/NaOH tạo dung dịch xanh lam vì trong mỗi mắt xích của xenlulozo có 3 nhóm OH tự do
Câu D. Đốt cháy saccarozo thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3; có công thức Oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY trong đó M chiếm 63,64% khối lượng. Kim loại M là
Câu A.
Zn
Câu B.
Mg
Câu C.
Fe
Câu D.
Cu
Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây và nêu rõ vai trò của clo trong mỗi phản ứng:
a) FeCl2 + Cl2 -> FeCl3
b) Cl2 + SO2 + H2O -> HCl + H2SO4
c) KOH + Cl2 -> KCl + KClO3 + H2O
d) Ca(OH)2+ Cl2 -> Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O.
a) 2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3
(Cl2 là chất oxi hóa)
b) Cl2 + SO2 + 2H2O -> 2HCl + H2SO4
( Cl2 là chất oxi hóa)
c) 6KOH + 3Cl2 -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
(Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử)
d) 2Ca(OH)2+ 2Cl2 -> Ca(ClO)2 + CaCl2 + 2H2O.
(Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử)
Câu A. Ca(OH)2 , Ca
Câu B. CaCl2 , Ca(OH)2
Câu C. Ca(OH)2, CaCl2
Câu D. Ca , CaCl2
Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
Câu A. amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit
Câu B. anilin, metyl amin, amoniac
Câu C. anilin, amoniac, natri hidroxit
Câu D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.