Dung dịch X gồm Al3+; Fe3+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol SO42-; 0,3 mol Cl-. Cho V lít dd NaOH 1M, vào dd X để thu được kết tủa lớn nhất khi giá trị V là:
Câu A. 0.8
Câu B. 0.7
Câu C. 0.6 Đáp án đúng
Câu D. 0.5
Theo định luật bảo toàn điện tích: 3(nAl3+ + nFe3+) + nNa+ = 2nSO42- + nCl-; => nAl3+ + nFe3+ = (2nSO42- + nCl- - nNa+)/3 = 0,2 mol; Al3+ + 3OH- → Al(OH)3; Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3; => nNaOH = nOH- = 3(nAl3+ + nFe3+) = 0,6 mol => V = 0,6 lít.
Trong phân tử benzen, cả 6 nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá:
Câu A. sp2
Câu B. sp3
Câu C. sp
Câu D. sp2d
Cho 17g H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được 1 đơn chất. Tính khối lượng đơn chất thu được?
K2Cr2O7 + 3H2S + H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 2KOH
nH2S = 0,5 mol
nS = nH2S = 0,5 mol => mS = 0,5. 32 = 16g
Nung 20g CaCO3đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol của muối thu được (coi thể tích thay đổi không đáng kể)
CaCO3 ---t0---> CaO + CO2
nCO2 = nCaCO3 = 0,2mol
nCa(OH)2= 0,1 mol
T = 0,2/0,1= 2 ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,1mol 0,1mol
⇒ CMCa(HCO3)2 = 0,1:0,5 = 0,2 M
Câu A. 3
Câu B. 2
Câu C. 5
Câu D. 1
Hidrocacbon C8H10 không làm mất màu nước brom, khi bị hidro hóa thì chuyển thành 1,4-đimetyl xiclohexan. Hãy xác định cấu tạo và gọi tên hidrocacbon đó theo 3 cách khác nhau.
C8H10 có k = 1/2 . (2.8+2-10)=4.
C8H10 không làm mất màu dung dịch brom.
⇒ C8H10 là hợp chất thơm, ngoài vòng benzene không có liên kết C = C.
C8H10 bị hidro hóa tạo ra 1,4-đimetyl xiclohexan.
Vậy công thức cấu tạo của C8H10 là
(1,4-đimetyl benzene hoặc p-metyltoluen hoặc p-xilen).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.