a) Hãy đánh dấu + vào ô xảy ra phản ứng ở bảng sau: H2,Ni,80-120o C HCl (khí) Br2,as KMnO4/H2O Propan Xilcopropan Butan Xiclobutan Pentan xiclopentan b) Viết Phương trình và gọi tên nếu xảy ra phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy đánh dấu + vào ô xảy ra phản ứng ở bảng sau:

 
  H2,Ni,80-120o C HCl (khí) Br2,as KMnO4/H2O
Propan        
Xilcopropan        
Butan        
Xiclobutan        
Pentan        
xiclopentan        

b) Viết Phương trình và gọi tên nếu xảy ra phản ứng.


Đáp án:

a)

  H2,Ni,80-120o C HCl (khí) Br2,as KMnO4/H2O
Propan     +  
Xilcopropan + + +  
Butan     +  
Xiclobutan +   +  
Pentan     +  
xiclopentan     +  

b) Các phản ứng xảy ra:

CH3-CH2-CH3+Br2→CH3-CHBr-CHBr-CH3+HBr

CH3-CH2-CH2-CH3+Br2→CH3-CHBr-CH2-CH3+HBr

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3+Br2→CH3-CHBr-CH2-CH2-CH3+HBr

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3+Br2→CH3-CH2-CHBr-CH2-CH3+HBr

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây đúng ?


Đáp án:
  • Câu A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

  • Câu B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.

  • Câu C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.

  • Câu D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.

Xem đáp án và giải thích
Trong công nghiệp để xứ lí khí thải H2S người ta hấp thụ và oxi hóa H2S theo sơ đồ sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghiệp để xứ lí khí thải H2S người ta hấp thụ và oxi hóa H2S theo sơ đồ sau:

H2S --Na2CO3→ NaHS  --O2→ S 

H2S --Fe2O3→ Fe2S3  ---O2 → S

Hãy giải thích và viết các phương trình của phản ứng xảy ra.


Đáp án:

Xử lý H2S bằng cách biến nó thành bột S không độc

2H2S + Na2CO3 → 2NaHS + CO2 + H2O

2NaHS + O2 → 2NaOH + 2S

3H2S + Fe2O3 → Fe2S3 + 3H2O

2Fe2S3 + 3O2 → 2Fe2O3 + 6S

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 4,878 gam halogenua của photpho thu được hỗn hợp hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Halogen đó là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 4,878 gam halogenua của photpho thu được hỗn hợp hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Halogen đó là gì?


Đáp án:

PX3 (x) + 3H2O → 3HX (3x) + H3PO3 (x mol)

nNaOH = nHX + 2nH3PO3 = 5x = 0,09 mol (axit H3PO3 là axit 2 nấc )

⇒ x = 0,018 mol

⇒ PX3 = 4,878 : 0,018 = 271 ⇒ X = 80 (Br)

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.


Đáp án:

Gọi hóa trị của M là n

Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol

Số mol H2 là: nH2 = 0,4 (mol)

Số mol Cl2 là: nCl2 = 0,55 mol

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24

Vậy M là Mg

nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol

Thành phần % theo khối lượng

Xem đáp án và giải thích
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào để có dụng cụ thủy tinh sạch?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào để có dụng cụ thủy tinh sạch?


Đáp án:

Để rửa được anilin thì cần dùng axit để pư xảy ra

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

→ Sau đó rửa bằng nước để C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…