a) Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa các “phân tử xà phòng” và các phân tử chất giặt rửa tổng hợp b) Vì sao xà phòng có tác dụng giặt rửa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa các “phân tử xà phòng” và các phân tử chất giặt rửa tổng hợp

b) Vì sao xà phòng có tác dụng giặt rửa?


Đáp án:

a) Cấu tạo của phân tử xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều gồm hai phần: một đầu phân cực (ưa nước), tan tốt trong nước và một đuôi dài không phân cực (kị nước, ưa dầu mỡ), tan tốt trong dầu mỡ là nhóm: CxHy (thường x > 15).

Sự khác nhau là ở đầu phân cực:

+ Ở phân tử xà phòng là nhóm –COONa+

+ Ở phân tử chất giặt rửa là nhóm –OSO3Na+.

b) Vì sao xà phòng có tác dụng giặt rửa đuôi ưa dầu mỡ của xà phòng thâm nhập vào vết dầu bẩn, còn nhóm –COONa+ ưa nước lại có xu hướng kéo các vết bẩn ra phía các phân tử nước. Kết quả là các vết bẩn được chia rất nhỏ, bị giữ chặt bởi các phân tử xà phòng, không bám vào vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:


Đáp án:

(1) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(2) 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

Hoặc CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

(3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3

(4) Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O

(5) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2↑ + O2

(6) CuO + H2 -to→ Cu + H2O

(7) Cu + Cl2 -to→ CuCl2

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau: HNO3 + Fe3O4 ---> ; Fe(NO3)2 --t0--> ; NaOH + NH2CH2COOCH3 ---> ; NaOH + MgCl2 ---> ; BaCl2 + MgSO4 ---> ; NaOH + NH4NO3 ---> ; Fe + H2O ---> ; Ca(OH)2 + SO2 ----> ; BaO + CO2 ---> ; FeCl2 + Zn ----> ; NaOH --t0---> ; BaCl2 + NaHSO4 ---> ; Cu + HCl + KNO3 ---> ; Ag + Cl2 ----> ; C + H2SO4 ---> ; H2 + C6H5CHCH2 ----> ; HNO3 + CuS2 ---> ; HCl + HNO3 ----> ; Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí?

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 10

  • Câu C. 14

  • Câu D. 9

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.


Đáp án:

Khối lượng C trong 1kg than là: mC = 0,96 kg = 960g

nC =80 mol

C + O2 --t0--> CO2

80 → 80 (mol)

VO2 = 80.22,4 = 1792 lít.

Xem đáp án và giải thích
Nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2 a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?


Đáp án:

a. Phương trình hóa học: CaCO3 --t0-->  CaO + CO2

b. Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất CaCO3 (đá vôi) bị phân hủy thành hai chất: vôi sống (CaO) và khí cacbonic(CO2).

Xem đáp án và giải thích
Tìm hỗn hợp rắn sau phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1 : 1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y


Đáp án:
  • Câu A. Al2O3, Fe, Al

  • Câu B. Al2O3, Fe, Fe3O4

  • Câu C. Al2O3, FeO

  • Câu D. Al2O3, Fe

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…